Tổng mức đầu tư dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang giai đoạn 2 (đoạn Tân Quang đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy)

Tại Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2025 đã nêu ra tổng mức đầu tư dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang giai đoạn 2 (đoạn Tân Quang đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy).

Mua bán nhà đất tại Tuyên Quang

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Tuyên Quang

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang giai đoạn 2 (đoạn Tân Quang đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy)

    Ngày 10/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã thông qua Nghị quyết 97/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 2), đoạn Tân Quang đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy.

    Tại Điều 1 Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã thông qua các nội dung thông tin liên quan đến Dự án gồm:

    - Mục tiêu đầu tư;

    - Quy mô đầu tư;

    - Tổng mức đầu tư;

    - Cơ cấu nguồn vốn;

    - Dự kiến kế hoạch vốn bố trí;

    - Địa điểm thực hiện dự án;

    - Thời gian thực hiện dự án;

    Trong đó, tổng mức đầu tư dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang giai đoạn 2 (đoạn Tân Quang đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy) là 14.802.262.000.000 đồng (Mười bốn nghìn, tám trăm linh hai tỷ, hai trăm sáu mươi hai triệu đồng).

    Tổng mức đầu tư dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang giai đoạn 2 (đoạn Tân Quang đến của khẩu quốc tế Thanh Thủy)

    Tổng mức đầu tư dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang giai đoạn 2 (đoạn Tân Quang đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy) (Hình từ Internet)

    Quy mô đầu tư dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang giai đoạn 2 (đoạn Tân Quang đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy)

    Theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2025, quy mô đầu tư dự án cao tốc Tuyên Quang Hà Giang giai đoạn 2 (đoạn Tân Quang đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy) như sau:

    - Tổng chiều dài tuyến: Khoảng 57,87 Km.

    - Dự án được thiết kế theo Tiêu chuẩn đường ô tô cao tốc (TCVN 5729:2012).

    - Quy mô mặt cắt ngang: Bnền = 25,25m (Bề rộng mặt đường Bm =4x3,75m; Bề rộng rải phân cách giữa Bpc = 0,75m; Bề rộng dải an toàn giữa Bat=2x1,0m; Bề rộng làn dừng khẩn cấp Bkc=2x3,0m; Bề rộng lề đất Blề =2x0,75m;).

    + Điểm đầu: Km104+295 trùng với điểm cuối dự án Giai đoạn 1 (Km27+295) thuộc xã Tân Quang, tỉnh Tuyên Quang.

    + Điểm cuối: Km162+164 (tại Km307+500 Quốc lộ 2) kết nối với cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy thuộc xã Thanh Thuỷ, tỉnh Tuyên Quang.

    Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư công

    Tại Điều 38 Luật Đầu tư công 2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 90/2025/QH15) đã nêu ra thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư công như sau:

    [1] Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương có thẩm quyền sau đây:

    (i) Quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, chương trình đầu tư công đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư công đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư do Bộ, cơ quan mình là chủ chương trình hoặc cơ quan chủ quản;

    (ii) Quyết định đầu tư chương trình sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C thuộc thẩm quyền quản lý;

    (iii) Được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với dự án nhóm B, nhóm C quy định tại (ii) cho cơ quan, đơn vị trực thuộc;

    (iv) Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, được giao Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư. Trường hợp không có Ban quản lý dự án hoặc có Ban quản lý dự án nhưng không đủ điều kiện thực hiện thì được giao cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm, năng lực quản lý làm chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

    [3] Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án sau đây:

    - Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản;

    - Chương trình đầu tư công, dự án nhóm A đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư;

    - Dự án nhóm B, nhóm C đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư;

    - Dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài; dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.

    [4] Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do cấp xã quản lý.

    [5] Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp nhà nước quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại; quyết định dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C đã được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng quản trị quyết định chủ trương đầu tư.

    [6] Trường hợp điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án, thẩm quyền điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Đầu tư công 2024.

    [7] Chính phủ quy định việc phân cấp thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư phù hợp với quy định về quyền tự chủ tài chính của các cơ quan, đơn vị.

    [8] Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, địa phương quyết định đầu tư chương trình, dự án chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư các chương trình, dự án được phê duyệt.

    saved-content
    unsaved-content
    1