Thông tư 23/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư 10/2024/TT-BTNMT từ 01/7/2025 ở những điều khoản nào?

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 23/2025/TT-BNNMT phân cấp phân quyền lĩnh vực đất đai, trong đó có nội dung sửa đổi Thông tư 10/2024/TT-BTNMT từ 01/7/2025.

Nội dung chính

Thông tư 23/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư 10/2024/TT-BTNMT từ 01/7/2025 ở những điều khoản nào?

Ngày 20/6/2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 23/2025/TT-BNNMT Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai

Theo đó, Điều 5 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư 10/2024/TT-BTNMT từ 01/7/2025 ở những điều khoản sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 8 như sau:

Điều 8. Thông tin về thửa đất
...
5. Thông tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện như sau:
...
b) Việc thể hiện hình thức sử dụng đất như sau:
- Hình thức sử dụng đất riêng được thể hiện: “Sử dụng riêng”;
- Hình thức sử dụng đất chung được thể hiện: “Sử dụng chung”;
- Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất thì thể hiện: “Sử dụng chung của vợ và chồng (hoặc Sử dụng chung của nhóm người được cấp Giấy chứng nhận)”;
- Trường hợp thửa đất có nhà chung cư, công trình xây dựng khác mà chủ đầu tư đã bán căn hộ, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng thể hiện “Sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ chung cư (hoặc công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng)”;
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì thể hiện: “… m2 sử dụng chung; … m2 sử dụng riêng”;
- Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng; ghi “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung. Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2 , đất trồng cây lâu năm 300m2 ; Sử dụng chung: Đất ở 50m2 , đất trồng cây hằng năm 200m2.

2. Bổ sung một khổ vào cuối khoản 3 Điều 10 như sau:

Điều 10. Thông tin về tài sản gắn liền với đất

...

3. Thông tin về hình thức sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

Trường hợp tài sản thuộc quyền sở hữu của vợ và chồng hoặc của nhóm người sở hữu thì thể hiện: “Sở hữu chung của vợ và chồng (hoặc Sở hữu chung của nhóm người được cấp Giấy chứng nhận).

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 15 như sau:

Điều 15. Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
3. Hai (02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:
a) Trường hợp cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;
b) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;
c) Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;
d) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “X1”;
đ) Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “X2”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26 như sau:

Điều 26. Bàn giao hồ sơ địa chính
...
3. Cơ quan chủ trì bàn giao hồ sơ địa chính quy định như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ địa chính với Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường; giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp có điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính;
b) Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; bàn giao bản sao hồ sơ địa chính giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Ủy ban nhân dân cấp xã; bàn giao hồ sơ địa chính giữa các đơn vị hành chính cấp xã do điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính.

5. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 1 Điều 38 như sau:

Điều 38. Phần ký Giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận

...

b) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN … (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã)
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân, họ và tên người ký;
c) Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Sở Nông nghiệp và Môi trường thì ghi như sau:
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG … (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Sở Nông nghiệp và Môi trường và họ tên người ký;

6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 02 như sau:

“PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT VỀ GIẤY NGUYÊN LIỆU ĐỂ IN PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT"

...

7. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 03 về hướng dẫn sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất

...

Xem chi tiết: Nội dung Thông tư 23/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư 10/2024/TT-BTNMT từ 01/7/2025

Thông tư 23/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư 10/2024/TT-BTNMT từ 01/7/2025 ở những điều khoản nào?Thông tư 23/2025/TT-BNNMT sửa đổi Thông tư 10/2024/TT-BTNMT từ 01/7/2025 ở những điều khoản nào? (Hình từ Internet)

Tải file Thông tư 23/2025/TT-BNNMT phân cấp phân quyền lĩnh vực đất đai

Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai, bao gồm:

Quy định chi tiết một số nội dung tại nghị định của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thực hiện phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai.

Tải file Thông tư 23/2025/TT-BNNMT phân cấp phân quyền lĩnh vực đất đai

saved-content
unsaved-content
114