Tên gọi và trụ sở của 10 Thuế cơ sở thuộc Thuế Đồng Nai từ ngày 01/7/2025 (Quyết định 1378/QĐ-CT 2025)

Cục trưởng Cục Thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 trong đó quy định tên gọi và trụ sở 10 Thuế cơ sở thuộc Thuế Đồng Nai 01/7/2025.

Nội dung chính

    Tên gọi và trụ sở của 10 Thuế cơ sở thuộc Thuế Đồng Nai từ ngày 01/7/2025 (Quyết định 1378/QĐ-CT 2025)

    Ngày 30/6/2025, Cục trưởng Cục Thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    Theo đó, Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh sách kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT 2025.

    Tên gọi và trụ sở của 10 Thuế cơ sở thuộc Thuế Đồng Nai từ ngày 01/7/2025 được quy định tại Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 cụ thể như sau:

    STT

    TÊN GỌI

    ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

    NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH

    1

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Đồng Nai

    Xã Xuân Định, Xã Xuân Phú, Xã Xuân Lộc, Xã Xuân Hòa, Xã Xuân Thành, Xã Xuân Bắc

    Xã Xuân Lộc

    2

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Đồng Nai

    Phường Bình Lộc, Phường Bảo Vinh, Phường Xuân Lập, Phường Long Khánh, Phường Hàng Gòn, Xã Xuân Quế, Xã Xuân Đường, Xã Cẩm Mỹ, Xã Sông Ray, Xã Xuân Đông

    Phường Long Khánh

    3

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai

    Phường Biên Hòa, Phường Trần Biên, Phường Tam Hiệp, Phường Long Bình, Phường Trảng Dài, Phường Hố Nai, Phường Long Hưng, Phường Phước Tân, Phường Tam Phước, Xã Phú Lý, Xã Trị An, Xã Tân An, Phường Tân Triều

    Phường Trần Biên

    4

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Đồng Nai

    Xã La Ngà, Xã Định Quán, Xã Thanh Sơn, Xã Phú Vinh, Xã Phú Hòa, Xã Tà Lài, Xã Nam Cát Tiên, Xã Tân Phú, Xã Phú Lâm, Xã Đak Lua

    Xã Định Quán

    5

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Đồng Nai

    Xã Phước Thái, Xã Long Phước, Xã Bình An, Xã Long Thành, Xã An Phước, Xã Đại Phước, Xã Nhơn Trạch, Xã Phước An

    Xã Long Thành

    6

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Đồng Nai

    Xã An Viễn, Xã Bình Minh, Xã Trảng Bom, Xã Bàu Hàm, Xã Hưng Thịnh, Xã Dầu Giây, Xã Gia Kiệm, Xã Thống Nhất

    Xã Trảng Bom

    7

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Đồng Nai

    Phường Bình Long, Phường An Lộc, Xã Tân Quan, Xã Tân Hưng, Xã Tân Khai, Xã Minh Đức, Phường Minh Hưng, Phường Chơn Thành, Xã Nha Bích

    Xã Tân Khai

    8

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Đồng Nai

    Phường Phước Bình, Phường Phước Long, Xã Bù Gia Mập, Xã Đăk Ô, Xã Phù Nghĩa, Xã Đa Kia, Xã Bình Tân, Xã Long Hà, Xã Phú Riêng, Xã Phú Trung

    Phường Phước Bình

    9

    Thuế cơ sở 9 tỉnh Đồng Nai

    Xã Lộc Thành, Xã Lộc Ninh, Xã Lộc Hưng, Xã Lộc Tấn, Xã Lộc Thạnh, Xã Lộc Quang, Xã Tân Tiến, Xã Thiện Hưng, Xã Hưng Phước

    Xã Lộc Ninh

    10

    Thuế cơ sở 10 tỉnh Đồng Nai

    Phường Bình Phước, Phường Đồng Xoài, Xã Thuận Lợi, Xã Đồng Tâm, Xã Tân Lợi, Xã Đồng Phú, Xã Phước Sơn, Xã Nghĩa Trung, Xã Bù Đăng, Xã Thọ Sơn, Xã Đăk Nhau, Xã Bom Bo

    Phường Bình Phước

    Tên gọi và trụ sở của 10 Thuế khu vực thuộc Thuế Đồng Nai từ ngày 01/7/2025 (Quyết định 1378/QĐ-CT 2025)Tên gọi và trụ sở của 10 Thuế cơ sở thuộc Thuế Đồng Nai từ ngày 01/7/2025 (Quyết định 1378/QĐ-CT 2025) (Hình từ Internet)

    10 Thuế cơ sở thuộc Thuế Đồng Nai khi nào đi vào hoạt động?

    Tại Điều 2 Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 có quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và thay thế Quyết định số 111/QĐ-CT ngày 05/3/2025 của Cục trưởng Cục Thuế về việc quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chỉ cục Thuế khu vực.

    Theo đó, Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.

    Như vậy, 10 Thuế cơ sở thuộc Thuế Đồng Nai sẽ chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2025.

    Quy định về các nội dung quản lý thuế

    Theo Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về các nội dung quản lý thuế như sau:

    (1) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

    (2) Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.

    (3) Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.

    (4) Quản lý thông tin người nộp thuế.

    (5) Quản lý hóa đơn, chứng từ.

    (6) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.

    (7) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

    (8) Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

    (9) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

    (10) Hợp tác quốc tế về thuế.

    (11) Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

    saved-content
    unsaved-content
    2113