Cập nhật mã định danh Thuế cơ sở thành phố Huế từ 17/7/2025

Mã định danh Thuế cơ sở thành phố Huế được cập nhật tại Quyết định 2507/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 17/7/2025.

Nội dung chính

    Cập nhật mã định danh Thuế cơ sở thành phố Huế từ 17/7/2025

    Bộ Tài chính vừa ban hành Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Danh mục mã định danh các đơn vị thuộc Bộ Tài chính phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương kèm theo Quyết định 143/QĐ-BTC năm 2022. Trong đó, có cập nhật về mã định danh Thuế cơ sở thành phố Huế.

    Theo đó, mã định danh Thuế cơ sở thành phố Huế từ 17/7/2025 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 như sau:

    STTMã cấp 4Tên cơ quan, đơn vị cấp 4Trạng thái

    654

    G12.18.119.001

    Thuế cơ sở 1 thành phố Huế

    Thêm mới

    655

    G12.18.119.002

    Thuế cơ sở 2 thành phố Huế

    Thêm mới

    656

    G12.18.119.003

    Thuế cơ sở 3 thành phố Huế

    Thêm mới

    657

    G12.18.119.004

    Thuế cơ sở 4 thành phố Huế

    Thêm mới

    658

    G12.18.119.005

    Thuế cơ sở 5 thành phố Huế

    Thêm mới

    Trên đây là thông tin về Cập nhật mã định danh Thuế cơ sở thành phố Huế từ 17/7/2025

    Cập nhật mã định danh Thuế cơ sở thành phố Huế từ 17/7/2025

    Cập nhật mã định danh Thuế cơ sở thành phố Huế từ 17/7/2025 (Hình từ Internet)

    Tên gọi và trụ sở của 5 Thuế cơ sở thành phố Huế 01/7/2025 (Quyết định 1378/QĐ-CT 2025)

    Ngày 30/6/2025, Cục thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    Theo đó, quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh sách kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT 2025.

    Trong đó, tên gọi và trụ sở của 5 Thuế cơ sở thành phố Huế 01/7/2025 theo Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 như sau:

    Tên‍ cơ‍ sở‍ thuế‍

    Địa‍ bàn‍ quản‍ lý

    Nơi‍ đặt‍ trụ‍ sở‍ chính

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 1‍ thành phố Huế

    Phường‍ Kim‍ Long,‍ Phường‍ Hương‍ An,‍ Phường‍ Phú‍ Xuân,‍ Phường‍ Hòa‍ Châu,‍ Phường‍ Dương‍ Nỗ,‍ Phường‍ Mỹ‍ Thượng,‍ Phường‍ Thuận‍ Hòa,‍ Phường‍ An‍ Cựu,‍ Phường‍ Thủy‍ Xuân,‍ Phường‍ Vỹ‍ Dạ

    Phường‍ Vỹ‍ Dạ

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 2‍ thành phố Huế

    Phường‍ Hương‍ Trà,‍ Phường‍ Kim‍ Trà,‍ Xã‍ Bình‍ Điền,‍ Phường‍ Phong‍ Điền,‍ Phường‍ Phong‍ Hiền,‍ Phường‍ Phong‍ Dinh,‍ Phường‍ Phong‍ Phú,‍ Phường‍ Phong‍ Quảng,‍ Xã‍ Đan‍ Điền,‍ Xã‍ Quảng‍ Điền

    Phường‍ Hương‍ Trà

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 3‍ thành phố Huế

    Phường‍ Thanh‍ Thủy,‍ Phường‍ Hương‍ Thủy,‍ Phường‍ Phú‍ Bài,‍ Phường‍ Thuan‍ An,‍ Xã‍ Phú‍ Vinh,‍ Xã‍ Phú‍ Thọ,‍ Xã‍ Phổ‍ Vàng

    Phường‍ Thanh‍ Thủy

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 4‍ thành phố Huế

    Xã‍ Vinh‍ Lộc,‍ Xã‍ Hưng‍ Lộc,‍ Xã‍ Lộc‍ An,‍ Xã‍ Lộc‍ Yên,‍ Xã‍ Chân‍ Mây‍ -‍ Lăng‍ Cô,‍ Xã‍ Long‍ Quảng,‍ Xã‍ Nam‍ Đông,‍ Xã‍ Khe‍ Tre

    Xã‍ Phú‍ Lộc

    Thuế‍ cơ‍ sở‍ 5‍ thành phố Huế

    Xã‍ A‍ Lưới‍ 1,‍ Xã‍ A‍ Lưới‍ 2,‍ Xã‍ A‍ Lưới‍ 3,‍ Xã‍ A‍ Lưới‍ 4,‍ Xã‍ A‍ Lưới‍ 5

    Xã‍ A‍ Lưới‍ 2

    Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế

    Theo Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế như sau:

    - Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

    - Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

    - Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

    - Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

    - Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

    - Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

    - Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

    saved-content
    unsaved-content
    17