Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 14 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân là Mẫu 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.

Nội dung chính

    Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 14 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Ngày 01/07/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 68/2025/TT-BTC về Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

    Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.

    Trong đó, mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân là Mẫu 14  tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.

    Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 14 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 14 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Hướng dẫn điền mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 14 Thông tư 68/2025/TT-BTC) 

    Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 14 Thông tư 68/2025/TT-BTC):

    (1) Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua ký trực tiếp vào phần này.

    (2) Không có phần này trong trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân do thừa kế. Trong các trường hợp tặng cho, bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.

    (1), (2) Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

    Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 14 Thông tư 68/2025/TT-BTC)

    Tải file word mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Mẫu 14 Thông tư 68/2025/TT-BTC) (Hình từ Internet)

    Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết ra sao?

    Căn cứ Điều 47 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết như sau:

    (1) Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bán, tặng cho doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người mua, người được tặng cho, người thừa kế phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

    - Giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân;

    - Hợp đồng mua bán hoặc biên bản thanh lý hợp đồng mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân; hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế.

    (2) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

    Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 168/2025/NĐ-CP nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp gồm:

    1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo.

    2. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.

    3. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp.

    4. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.

    5. Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, biên bản họp, nghị quyết hoặc quyết định trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

    6. Doanh nghiệp có thể đồng thời thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp, hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong một bộ hồ sơ.

    >> Xem thêm: Quy định đặt tên doanh nghiệp mới từ 01/7/2025? Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp mới ra sao?

     

    saved-content
    unsaved-content
    14