Tải file Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp

Ngày 29/7/2025, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 2222/QĐ-BHXH Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp.

Nội dung chính

    Tải file Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp

    Ngày 29/7/2025, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 2222/QĐ-BHXH về Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

    Theo đó, Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 có phạm vị áp dụng như sau:

    - Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 hướng dẫn về quy trình nghiệp vụ của cơ quan BHXH trong thực hiện giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, ΒΗΤΝ.

    - Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN trong lực lượng vũ trang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn, phù hợp với đặc thù của từng Bộ và đồng bộ với các hướng dẫn tại văn bản này để thực hiện chính sách, chế độ thống nhất trong toàn quốc.

    Dươi đây là file Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp

    >>> Tải file Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp

    >>> Tải file phụ lục biểu mẫu kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp

    Tải file Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp

    Tải file Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp (Hình từ Internet)

    Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp có hiệu lực từ khi nào?

    Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, thay thế Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019; Quyết định số 1548/QĐ-BΗΧΗ ngày 23/5/2025 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành trái với quyết định này đều hết hiệu lực.

    Như vậy, Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 29/7/2025.

    Quy trình giải quyết hưởng chế độ tử tuất theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025

    Căn cứ theo Điều 10 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 quy trình giải quyết hưởng chế độ tử tuất như sau:

    Phòng Bộ phận Chế độ BHXH:

    (1) Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến theo phân cấp; thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 7 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 .

    (2) Rà roát, đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 , đồng thời thực hiện:

    - Kiểm tra dữ liệu giải quyết hưởng BHXH để xác định việc đã giải quyết trợ cấp mai táng theo quy trình liên thông thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

    - Trường hợp người chết là người đang hưởng BHXH hằng tháng do BHXH tỉnh/BHXH cơ sở khác quản lý chi trả, chỉ thực hiện giải quyết sau khi BHXH tỉnh/BHXH cơ sở đang quản lý chi trả đã báo giảm người hưởng trên hệ thống. Trường hợp chưa báo giảm thì phải phối hợp với cơ quan BHXH đó để thực hiện báo giảm theo đúng quy định để kịp thời giải quyết chế độ.

    - Trường hợp người chết còn số tiền BHXH hằng tháng nhưng chưa nhận hoặc còn số tiền phải thu hồi nhưng chưa thực hiện thì liên hệ và hướng dẫn thân nhân thủ tục truy lĩnh hoặc thực hiện thu hồi số tiền này.

    - Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng và thân nhân hưởng trợ cấp tuất không cùng một người thì cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết trợ cấp mai táng cho thân nhân lo mai táng và giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần cho thân nhân được cử đại diện nhận trợ cấp hoặc giải quyết hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với các thân nhân đủ điều kiện hưởng không phân biệt nơi cư trú cùng địa bàn hay khác địa bàn, trợ cấp một lần hay trợ cấp hằng tháng.

    - Trường hợp người lo mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần cho thân nhân được cử đại diện nhận trợ cấp hoặc giải quyết hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với các thân nhân đủ điều kiện hưởng theo nguyên tắc nêu tại (2).

    (3) Xét duyệt chế độ theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7 Phê duyệt, ký số: Quyết định hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 08A-HSB hoặc 08B-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng (Mẫu số 08C-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (Mẫu số 08D-HSB hoặc 08E-HSB); Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB) tương ứng với từng trường hợp hưởng (trường hợp người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hằng tháng chết thì không kết xuất Mẫu số 04-HSB).

    (4) Lập, chuyển danh sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần hoặc BHXH hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 .

    (5) Khóa số liệu, lập báo cáo theo quy định tại điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 theo phân cấp.

    (6) Thời hạn giải quyết: Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    105