Tải file Phụ lục dự thảo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026
Mua bán Đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Tải file Phụ lục dự thảo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026
UBND tỉnh Đồng Nai đang lấy ý kiến đóng góp Dự thảo Nghị quyết quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai năm 2026.
Bố cục Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 gồm 3 Điều (kèm theo bản Quy định và 06 phụ lục giá đất).
Theo Điều 3 Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026, trong trường hợp được HĐND tỉnh Đồng Nai thông qua, Nghị quyết này sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026 và thay thế các quy định sau đây:
- Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024;
- Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024;
- Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024 và Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020 - 2024;
- Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024;
- Quyết định 86/2024/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Quy định về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 56/2022/QĐ-UBND;
- Quyết định 56/2022/QĐ-UBND ban hành quy định về điều chỉnh, bổ sung một số điều của Quy định về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024 tại Quyết định 49/2019/QĐ-UBND;
- Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024;
- Quyết định 52/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND.
Tải file Phụ lục dự thảo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026
Tải file Phụ lục dự thảo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 (Hình từ Internet)
Dự thảo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 gồm những phụ lục nào?
Cụ thể 06 Phụ lục dự thảo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 gồm:
[1] Đối với đất nông nghiệp
- Phụ lục I: Bảng giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất lúa và đất trồng cây hằng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản
- Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao
[2] Đối với đất phi nông nghiệp
- Phụ lục III: Bảng giá đất đất ở, Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm)
- Phụ lục IV: Bảng giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Phụ lục V: Bảng giá đất Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai
- Phụ lục VI: Bảng giá đất các khu tái định cư
Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026 dự kiến được áp dụng trong các trường hợp nào?
Theo khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2026, Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở.