Tải file Nghị định 238/2025 miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ lĩnh vực giáo dục, đào tạo

Ngày 03/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 238/2025 miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Nội dung chính

    Tải file Nghị định 238/2025 miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ lĩnh vực giáo dục, đào tạo

    Ngày 03/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 238/2025/NĐ-CP quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

    Theo Điều 2 Nghị định 238/2025/NĐ-CP thì Nghị định 238/2025/NĐ-CP áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học) đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục 2019, Luật Giáo dục đại học 2012, Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014; các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục 2019, Luật Giáo dục đại học 2012, Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

    Nghị định 238/2025/NĐ-CP không áp dụng đối với người học đã được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo quy định của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.

    >> Tải file Nghị định 238/2025 miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ lĩnh vực giáo dục, đào tạo

    Tải file Nghị định 238/2025 miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ lĩnh vực giáo dục, đào tạo

    Tải file Nghị định 238/2025 miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ lĩnh vực giáo dục, đào tạo (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc xác định học phí theo Nghị định 238/2025 

    Theo Điều 7 Nghị định 238/2025/NĐ-CP, nguyên tắc xác định học phí như sau:

    (1) Đối với cơ sở giáo dục công lập

    Mức học phí được xác định theo nguyên tắc bù đắp chi phí, có tích lũy theo quy định của Luật Giá và lộ trình tính đủ chi phí phù hợp với từng cấp học, điều kiện kinh tế xã hội của từng địa bàn dân cư, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.

    Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

    (2) Đối với cơ sở giáo dục dân lập, tư thục

    - Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (trừ dịch vụ do Nhà nước định giá) bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy theo quy định của Luật Giá.

    - Thực hiện công khai theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm giải trình với người học, xã hội về mức thu học phí, giá các dịch vụ do mình quyết định; thuyết minh các yếu tố cấu thành giá, lộ trình, tỷ lệ tăng học phí các năm tiếp theo nhưng không quá 15% đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và không quá 10% đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.

    Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là gì theo Nghị định 238/2025?

    Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 238/2025/NĐ-CP, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là số tiền người sử dụng dịch vụ phải trả cho từng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, bao gồm: học phí (theo các cấp học và trình độ đào tạo) và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (giá dịch vụ tuyển sinh; giá dịch vụ kiểm định chất lượng giáo dục; giá cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ;

    Giá dịch vụ hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; giá dịch vụ điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực;

    Giá dịch vụ bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; giá dịch vụ tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho người học; các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo).

    saved-content
    unsaved-content
    1