Tải file Nghị định 220/2025 sửa đổi 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

Ngày 07/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 220/2025/NĐ-CP về việc sửa đổi 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.

Nội dung chính

    Tải file Nghị định 220/2025 sửa đổi 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

    Ngày 07/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 220/2025/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị định trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương hai cấp.

    Theo đó, tại Nghị định 220/2025/NĐ-CP đã sửa đổi một số điều của 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp bao gồm:

    1. Nghị định 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở Bộ ngành trung ương, địa phương.

    2. Nghị định 21/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về khu vực phòng thủ.

    3. Nghị định 164/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng.

    4. Nghị định 22/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về Khu kinh tế - quốc phòng.

    5. Nghị định 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 16/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.

    6. Nghị định 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 139/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.

    7. Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

    8. Nghị định 14/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai.

    9. Nghị định 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam.

    Tải file Nghị định 220/2025 sửa đổi 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

    Tải file Nghị định 220/2025 sửa đổi 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

    Tải file Nghị định 220/2025 sửa đổi 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp (Hình từ Internet)

    Nghị định 220/2025 sửa đổi 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp khi nào có hiệu lực?

    Theo Điều 10 Nghị định 220/2025/NĐ-CP quy định hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 10. Hiệu lực thi hành
    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

    Như vậy, Nghị định 220/2025/NĐ-CP sửa đổi 9 Nghị định về quốc phòng quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp có hiệu lực từ ngày 07/8/2025.

    Nghị định 220/2025 sửa đổi quy định đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập 

    Theo Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 7 Nghị định 220/2025/NĐ-CP) quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập như sau:

    (1) Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi

    - Hồ sơ:

    + Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;

    + Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự;

    + Giấy xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan công an cấp xã cấp hoặc quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về thay đổi nơi làm việc, học tập mới.

    - Trình tự thực hiện:

    + Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi trực tuyến hoặc đến đăng ký trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi tại nơi cư trú;

    + Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi và cấp Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu quân nhân dự bị; đưa ra khỏi Số đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

    + Trong thời hạn 05 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực.

    (2) Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến

    - Hồ sơ:

    + Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;

    + Phiếu quân nhân dự bị.

    - Trình tự thực hiện:

    + Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới, công dân có trách nhiệm đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến trực tuyển hoặc đến đăng ký trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến tại nơi cư trú.

    + Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến; vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Số đăng ký quân nhân dự bị; lập Phiếu quân nhân dự bị.

    + Trong thời hạn 05 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực.

    saved-content
    unsaved-content
    39