Quyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An

Ngày 12/6/2025, UBND tỉnh Long An ban hành Quyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An.

Nội dung chính

    Quyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An

    Ngày 12/6/2025, UBND tỉnh Long An ban hành Quyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An.

    Quyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An

    Quyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long AnQuyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An (Hình từ Internet)

    Quyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An khi nào có hiệu lực?

    Theo Điều 2 Quyết định 56/2025/QĐ-UBND quy định như sau:

    Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp dưới tỉnh chức triển khai, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
    Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23/6/2025 và thay thế Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    Như vậy, Quyết định 56/2025/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An có hiệu lực từ 23/6/2025.

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An

    Theo Điều 3 Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh long an ban hành kèm theo Quyết định 56/2025/QĐ-UBND nêu rõ:

    Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định cụ thể tại Phụ lục I, II kèm theo Quyết định 56/2025/QĐ-UBND.

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình khi Nhà nước thu hồi đất tại Long An

    Lưu ý: Hướng dẫn áp dụng

    1. Áp dụng cụ thể quy định tại mục I Phụ lục I (nhà kiên cố) trong trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.

    a) Đơn giá bồi thường xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá bồi thường đã bao gồm nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 01 tầng (trường hợp nhà ở hơn 02 tầng thì mỗi tầng của nhà phải có nhà vệ sinh).

    b) Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ tỷ lệ (%) trên đơn giá bồi thường nhà kiên cố, cụ thể như sau:

    STT

    Diện tích xây dựng nhà

    Tỷ lệ giảm trừ

    1

    Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng ≤ 100m2

    2 %

    2

    Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng > 100m2

    1,5 %

    c) Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).

    2. Về nhà ở

    a) Nhà liên kế là nhà có móng, cột, đà, tường chung.

    b) Nhà riêng lẻ là nhà có móng, cột, đà, tường độc lập.

    c) Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu của đơn giá bồi thường nhà nêu trên được sử dụng phương pháp giảm trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá bồi thường nhà. Đối với mái và nền tính toán loại trừ và bổ sung theo đơn giá bồi thường tại Phụ lục II của Quy định đơn giá bồi thường này; các kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ sung theo Bảng Thông số tỷ trọng (%) kết cấu chính của nhà như sau:

    Bảng Thông số về tỷ trọng (%) kết cấu chính của nhà

    STT Loại nhà Móng Khung 
    cột
    Tường Nền 
    sàn
    Kết cấu đỡ mái Mái Tổng cộng
    1 Nhà kiên cố        
    1.1 Nhà ở 1 tầng        
     - Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông) cột gạch 10  15 10 10 15 60
     - Nhà móng cột đà BTCT 10 15 8 19  13 65
    1.2 Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng 8 15 20 17  18 78
    1.3 Nhà ở từ 4 tầng trở lên 8 16 20 16  16 76
    2 Nhà bán kiên cố  30 16 5 10 15 76
    3 Nhà tạm  20 16 5 10 15 66

    3 . Xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng.

    - Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 1 năm đến 3 năm thì xác định tỷ lệ chất lượng là 100%;

    - Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 4 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng như sau:

    Thời gian đã sử dụng Nhà biệt thự (%) Nhà cấp I (%) Nhà cấp II (%) Nhà cấp III (%) Nhà cấp IV (%)
    - Từ 4 đến 5 năm 95 90 90 80 80
    - Từ 5 đến 10 năm 85 80 80 65 65
    - Trên 10 năm đến 20 năm 70 60 55 35 35
    - Trên 20 năm đến 50 năm 50 40 35 25 25
    - Trên 50 năm 30 25 25 20 20

    4. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình được xác định bằng 20% giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại đó, nhưng đơn giá bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại.

    5. Những loại vật kiến trúc chưa quy định đơn giá bồi thường tại Quyết định 56/2025/QĐ-UBND thì được lập lại dự toán chi phí, áp dụng cơ cấu phí và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    56