Cập nhật Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 (Bản dự thảo lần 2)

Cổng Thông tin điện tử Quốc hội đã cập nhật mới Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014. Dự kiến Dự thảo Luật này sẽ có hiệu lực từ 01/7/2026 nêu được thông qua.

Nội dung chính

    Cập nhật Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 (Bản dự thảo lần 2)

    Mới đây, Cổng Thông tin điện tử Quốc hội đã cập nhật mới Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 (Bản dự thảo lần 2).

    Cụ thể, Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 mới nhất có 08 Chương và 97 Điều luật với bố cục như sau:

    - Chương I: Quy định chung

    - Chương II: Quản lý dự án đầu tư xây dựng

    + Mục 1: Quy định chung;

    + Mục 2: Lập, thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dựng;

    + Mục 3: Quản lý thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án đầu tư được phê duyệt;

    + Mục 4: Quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng;

    + Mục 5: Quyền và trách nhiệm của các chủ thể trong quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    - Chương III: Giấy phép xây dựng

    - Chương IV: Xây dựng công trình

    + Mục 1: Chuẩn bị xây dựng công trình;

    + Mục 2: Thi công xây dựng công trình;

    + Mục 3: Quản lý chất lượng, nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng;

    + Mục 4: Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong thi công xây dựng;

    + Mục 5: Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng;

    + Mục 6: Đầu tư xây dựng công trình đặc thù;

    - Chương V: Chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng

    + Mục 1: Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    + Mục 2: Hợp đồng xây dựng;

    - Chương VI: Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

    - Chương VII: Trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng của các cơ quan nhà nước

    - Chương VIII: Điều khoản thi hành

    Tải file Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 (Bản dự thảo lần 2)

    Cập nhật Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 (Bản dự thảo lần 2)

    Cập nhật Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 (Bản dự thảo lần 2) (Hình từ Internet)

    Hiệu lực thi hành theo Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 (Bản dự thảo lần 2)

    Theo Điều 97 Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 thì trong trường hợp được Quốc hội thông qua, Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2026, trừ khoản 2 Điều 43, Điều 70 và khoản 3, 4, 5 Điều 95 Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2025.

    Đồng thời Luật Xây dựng 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 03/2016/QH14; Luật số 35/2018/QH14; Luật số 40/2019/QH14; Luật số 62/2020/QH14; Luật số 45/2024/QH15; Luật số 47/2024/QH15; Luật số 55/2024/QH15; Luật số 61/2024/QH15; Luật số 84/2025/QH15; Luật số 93/2025/QH15; Luật số 95/2025/QH15 hết hiệu lực kể từ ngày Dự thảo Luật này có hiệu lực thi hành.

    Đề xuất các trường hợp miễn giấy phép xây dựng từ ngày 01/7/2026

    Theo khoản 2 Điều 43 Dự thảo Luật Xây dựng thay thế Luật Xây dựng 2014 thì các trường hợp miễn giấy phép xây dựng từ ngày 01/7/2026 gồm:

    - Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp; công trình thuộc dự án đầu tư công đặc biệt; công trình thuộc dự án đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt; công trình xây dựng tạm theo quy định tại Luật này; công trình xây dựng tại khu vực đất sử dụng vào các mục đích vì quốc phòng, an ninh theo quy định pháp luật về đất đai;

    - Công trình thuộc dự án đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

    - Công trình xây dựng nằm trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận phương án tuyến;

    - Công trình trên biển thuộc dự án đầu tư xây dựng ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án; cảng hàng không, công trình tại cảng hàng không, công trình bảo đảm hoạt động bay ngoài cảng hàng không;

    - Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

    - Công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi và đã được phê duyệt đúng quy định;

    - Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng đầu tư xây dựng tại khu vực nông thôn đã được xác định tại quy hoạch chung và chưa có quy chế quản lý kiến trúc hoặc không thuộc trường hợp phải lập quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường.

    saved-content
    unsaved-content
    1