Cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải ở đâu? Bản đồ hướng tuyến cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải ở đâu? Bản đồ hướng tuyến cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải
Cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải ở đâu?
Cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải (hay Cầu vượt biển Tân Vũ Lạch Huyện) nằm tại thành phố Hải Phòng, là cầu vượt biển dài nhất Việt Nam và dài thứ hai Đông Nam Á. Cầu có chiều dài 5,44 km, bề rộng 16 m, gồm 4 làn xe (2 làn cơ giới, 2 làn thô sơ) và được thiết kế cho tốc độ 80 km/h.
Điểm đầu nối từ đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (tại nút Tân Vũ) thuộc phường Tràng Cát, quận Hải An; điểm cuối là cổng Cảng Lạch Huyện (cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng) thuộc huyện Cát Hải.
Cầu được xây dựng bằng bê tông cốt thép dự ứng lực, gồm 88 nhịp, 1.475 đốt dầm, tạo thành đường hầm kỹ thuật dài 4,5 km bên trong dầm cầu – dài nhất Việt Nam. Dự án do liên danh Sumitomo Mitsui (Nhật Bản), Cienco4 và Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn thi công, với tổng mức đầu tư hơn 11.800 tỷ đồng từ vốn ODA Nhật Bản và vốn đối ứng Việt Nam.
Dưới đây là bản đồ hướng tuyến cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải:

(Hình từ Internet)

Cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải ở đâu? Bản đồ hướng tuyến cầu vượt biển Đình Vũ Cát Hải (Hình từ Internet)
Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập còn bao nhiêu phường?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về sáp nhập xã phường TP Hải Phòng và danh sách xã phường mới TP Hải Phòng sau sáp nhập xã phường như sau:
Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng còn 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu.
Dưới đây là danh sách xã phường mới TP Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh xã 2025:
STT  | Tên xã phường cũ  | Xã phường mới TP Hải Phòng  | 
1 
  | phường Dương Quan  | phường Thủy Nguyên 
  | 
phường Thủy Đường  | ||
một phần phường Hoa Động  | ||
một phần phường An Lư  | ||
một phần phường Thủy Hà  | ||
2 
  | phường Thiên Hương  | phường Thiên Hương 
  | 
phường Hoàng Lâm  | ||
một phần phường Lê Hồng Phong  | ||
phần còn lại của phường Hoa Động  | ||
3 
  | phường Hòa Bình  | phường Hòa Bình 
  | 
phần còn lại của phường An Lư  | ||
phần còn lại của phường Thủy Hà  | ||
4 
  | phường Nam Triệu Giang  | phường Nam Triệu 
  | 
phường Lập Lễ  | ||
phường Tam Hưng  | ||
5  | phường Minh Đức  | phường Bạch Đằng 
  | 
xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên)  | ||
phường Phạm Ngũ Lão  | ||
6 
  | phường Trần Hưng Đạo (thành phố Thủy Nguyên)  | phường Lưu Kiếm 
  | 
phường Lưu Kiếm  | ||
một phần xã Liên Xuân  | ||
một phần xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên)  | ||
7 
  | phường Quảng Thanh  | phường Lê Ích Mộc 
  | 
phần còn lại của phường Lê Hồng Phong  | ||
phần còn lại của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên)  | ||
8 
  | phường Hoàng Văn Thụ  | phường Hồng Bàng 
  | 
phường Minh Khai  | ||
phường Phan Bội Châu  | ||
phường Thượng Lý  | ||
phường Sở Dầu  | ||
phường Hùng Vương  | ||
một phần phường Gia Viên  | ||
9 
  | phường Quán Toan  | phường Hồng An 
  | 
phường An Hồng  | ||
một phần phường An Hưng  | ||
một phần phường Đại Bản  | ||
một phần phường Lê Thiện  | ||
một phần phường Tân Tiến  | ||
10 
  | phường Máy Chai  | phường Ngô Quyền 
  | 
phường Vạn Mỹ  | ||
phường Cầu Tre  | ||
một phần phường Gia Viên  | ||
một phần phường Đông Khê  | ||
11 
  | phường Đằng Giang  | phường Gia Viên 
  | 
một phần phường Cầu Đất  | ||
phường Lạch Tray  | ||
phần còn lại của phường Gia Viên  | ||
phần còn lại của phường Đông Khê  | ||
12 
  | phường Hàng Kênh  | phường Lê Chân 
  | 
phường Dư Hàng Kênh  | ||
phường Kênh Dương  | ||
một phần phường An Biên  | ||
một phần phường Trần Nguyên Hãn  | ||
một phần phường Vĩnh Niệm  | ||
phần còn lại của phường Cầu Đất  | ||
phần còn lại của phường Lạch Tray  | ||
13 
  | phường An Dương  | phường An Biên 
  | 
phần còn lại của phường An Biên  | ||
phần còn lại của phường Trần Nguyên Hãn  | ||
phần còn lại của phường Vĩnh Niệm  | ||
14 
  | phường Cát Bi  | phường Hải An 
  | 
phường Đằng Lâm  | ||
phường Thành Tô  | ||
phường Đằng Hải  | ||
phường Tràng Cát  | ||
một phần phường Nam Hải  | ||
một phần phường Đông Hải 2  | ||
15 
  | phường Đông Hải 1  | phường Đông Hải 
  | 
phần còn lại của phường Đông Hải 2  | ||
phần còn lại của phường Nam Hải  | ||
16 
  | một phần phường Nam Sơn (quận Kiến An)  | phường Kiến An 
  | 
phường Đồng Hòa  | ||
phường Bắc Sơn  | ||
phường Trần Thành Ngọ  | ||
phường Văn Đẩu  | ||
17 
  | phường Bắc Hà  | phường Phù Liễn 
  | 
phường Ngọc Sơn  | ||
một phần thị trấn Trường Sơn  | ||
phần còn lại của phường Nam Sơn (quận Kiến An)  | ||
phường Đồng Hòa  | ||
phường Bắc Sơn  | ||
phường Trần Thành Ngọ  | ||
phường Văn Đẩu  | ||
18 
  | phường Minh Đức (quận Đồ Sơn)  | phường Nam Đồ Sơn 
  | 
phường Bàng La  | ||
phường Hợp Đức  | ||
một phần phường Vạn Hương  | ||
một phần phường Ngọc Xuyên  | ||
19 
  | phường Hải Sơn  | phường Đồ Sơn 
  | 
một phần phường Tân Thành  | ||
phần còn lại của phường Vạn Hương  | ||
phần còn lại của phường Ngọc Xuyên  | ||
20 
  | phường Đa Phúc  | phường Hưng Đạo 
  | 
phường Hưng Đạo  | ||
một phần phường Anh Dũng  | ||
phường Hải Thành  | ||
21 
  | phường Hòa Nghĩa  | phường Dương Kinh  | 
phần còn lại của phường Tân Thành  | ||
phần còn lại của phường Anh Dũng  | ||
phần còn lại của phường Hải Thành  | ||
22 
  | phường Nam Sơn (quận An Dương)  | phường An Dương 
  | 
một phần phường An Hải  | ||
phường Lê Lợi  | ||
phường Đồng Thái  | ||
phường Tân Tiến  | ||
phần còn lại của phường An Hưng  | ||
23 
  | phường An Đồng  | phường An Hải 
  | 
phường Hồng Thái  | ||
một phần phường Lê Lợi  | ||
phần còn lại của phường An Hải  | ||
phường Đồng Thái  | ||
24 
  | phường An Hòa  | phường An Phong 
  | 
phường Hồng Phong  | ||
phần còn lại của phường Đại Bản  | ||
phường Lê Thiện  | ||
phần còn lại của phường Tân Tiến  | ||
phần còn lại của phường Lê Lợi  | ||
25 
  | phường Trần Hưng Đạo (thành phố Hải Dương)  | phường Hải Dương 
  | 
phường Nhị Châu  | ||
phường Ngọc Châu  | ||
phường Quang Trung  | ||
26 
  | phường Tân Bình  | phường Lê Thanh Nghị 
  | 
phường Thanh Bình  | ||
phường Lê Thanh Nghị  | ||
một phần phường Trần Phú  | ||
27 
  | phường Việt Hòa  | phường Việt Hòa 
  | 
xã Cao An  | ||
một phần phường Tứ Minh  | ||
thị trấn Lai Cách  | ||
28 
  | phường Cẩm Thượng  | phường Thành Đông 
  | 
phường Bình Hàn  | ||
phường Nguyễn Trãi  | ||
xã An Thượng  | ||
29 
  | phường Nam Đồng  | phường Nam Đồng 
  | 
xã Tiền Tiến  | ||
30 
  | phường Hải Tân  | phường Tân Hưng 
  | 
phường Tân Hưng  | ||
xã Ngọc Sơn  | ||
phần còn lại của phường Trần Phú  | ||
31 
  | phường Thạch Khôi  | phường Thạch Khôi 
  | 
xã Gia Xuyên  | ||
xã Liên Hồng  | ||
một phần xã Thống Nhất  | ||
32 
  | xã Cẩm Đoài  | phường Tứ Minh 
  | 
phần còn lại của phường Tứ Minh  | ||
thị trấn Lai Cách  | ||
33 
  | phường Ái Quốc  | phường Ái Quốc 
  | 
xã Quyết Thắng  | ||
một phần xã Hồng Lạc  | ||
34 
 
  | phường Sao Đỏ  | phường Chu Văn An 
  | 
phường Văn An  | ||
phường Chí Minh  | ||
phường Thái Học  | ||
một phần phường Cộng Hòa  | ||
một phần phường Văn Đức  | ||
35 
  | phường Phả Lại  | phường Chí Linh 
  | 
phường Cổ Thành  | ||
xã Nhân Huệ  | ||
36 
  | xã Lê Lợi  | phường Trần Hưng Đạo 
  | 
xã Hưng Đạo (thành phố Chí Linh)  | ||
phần còn lại của phường Cộng Hòa  | ||
37 
  | phường Bến Tắm  | phường Nguyễn Trãi 
  | 
xã Bắc An  | ||
xã Hoàng Hoa Thám  | ||
38 
  | phường Hoàng Tân  | phường Trần Nhân Tông 
  | 
phường Hoàng Tiến  | ||
một phần phường Văn Đức  | ||
39 
  | phường Tân Dân (thành phố Chí Linh)  | phường Lê Đại Hành 
  | 
phường An Lạc  | ||
phường Đồng Lạc  | ||
40 
  | phường An Lưu  | phường Kinh Môn 
  | 
phường Hiệp An  | ||
phường Long Xuyên  | ||
41 
  | phường Thái Thịnh  | phường Nguyễn Đại Năng 
  | 
phường Hiến Thành  | ||
xã Minh Hòa  | ||
42 
  | phường An Phụ  | phường Trần Liễu 
  | 
xã Hiệp Hòa  | ||
một phần xã Thượng Quận  | ||
43 
  | phường Thất Hùng  | phường Bắc An Phụ 
  | 
xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn)  | ||
xã Lê Ninh  | ||
phần còn lại của phường Văn Đức  | ||
44 
  | phường Phạm Thái  | phường Phạm Sư Mạnh 
  | 
phường An Sinh  | ||
phường Hiệp Sơn  | ||
45 
  | phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn)  | phường Nhị Chiểu 
  | 
phường Minh Tân  | ||
phường Duy Tân  | ||
phường Phú Thứ  | ||
46 
  | xã An Thái  | xã An Hưng 
  | 
xã An Thọ  | ||
xã Chiến Thắng  | ||
47 
  | xã Tân Viên  | xã An Khánh 
  | 
xã Mỹ Đức  | ||
một phần xã Thái Sơn  | ||
48 
  | xã Quốc Tuấn  | xã An Quang 
  | 
xã Quang Trung (huyện An Lão)  | ||
xã Quang Hưng  | ||
49 
  | xã Bát Trang  | xã An Trường 
  | 
xã Trường Thọ  | ||
xã Trường Thành  | ||
50 
  | thị trấn An Lão  | xã An Lão 
  | 
xã An Thắng  | ||
xã Tân Dân  | ||
xã An Tiến  | ||
phần còn lại của thị trấn Trường Sơn  | ||
phần còn lại của xã Thái Sơn  | ||
51 
  | thị trấn Núi Đối  | xã Kiến Thụy 
  | 
xã Thanh Sơn (huyện Kiến Thụy)  | ||
xã Thuận Thiên  | ||
xã Hữu Bằng  | ||
một phần xã Kiến Hưng  | ||
52 
  | xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy)  | xã Kiến Minh 
  | 
xã Đại Đồng  | ||
xã Đông Phương  | ||
53 
  | xã Tân Phong  | xã Kiến Hải 
  | 
xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy)  | ||
xã Tú Sơn  | ||
một phần xã Đoàn Xá  | ||
54 
  | xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy)  | xã Kiến Hưng 
  | 
phần còn lại của xã Kiến Hưng  | ||
phần còn lại của xã Đoàn Xá  | ||
55 
  | xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy)  | xã Nghi Dương 
  | 
xã Kiến Quốc  | ||
xã Du Lễ  | ||
56 
  | xã Đại Thắng  | xã Quyết Thắng 
  | 
xã Tiên Cường  | ||
xã Tự Cường  | ||
57 
  | thị trấn Tiên Lãng  | xã Tiên Lãng 
  | 
xã Quyết Tiến  | ||
xã Tiên Thanh  | ||
xã Khởi Nghĩa  | ||
58 
  | xã Cấp Tiến  | xã Tân Minh 
  | 
xã Kiến Thiết  | ||
xã Đoàn Lập  | ||
một phần xã Tân Minh  | ||
59 
  | xã Tiên Thắng  | xã Tiên Minh 
  | 
xã Tiên Minh  | ||
phần còn lại của xã Tân Minh  | ||
60 
  | xã Nam Hưng (huyện Tiên Lãng)  | xã Chấn Hưng 
  | 
xã Bắc Hưng  | ||
xã Đông Hưng  | ||
xã Tây Hưng  | ||
61 
  | xã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng)  | xã Hùng Thắng 
  | 
xã Vinh Quang  | ||
62 
  | thị trấn Vĩnh Bảo  | xã Vĩnh Bảo 
  | 
xã Vĩnh Hưng (huyện Vĩnh Bảo)  | ||
xã Tân Hưng  | ||
xã Tân Liên  | ||
63 
  | xã Trấn Dương  | xã Nguyễn Bỉnh Khiêm 
  | 
xã Hòa Bình  | ||
xã Lý Học  | ||
64 
  | xã Tam Cường  | xã Vĩnh Am 
  | 
xã Cao Minh  | ||
xã Liên Am  | ||
65 
  | xã Tiền Phong  | xã Vĩnh Hải 
  | 
xã Vĩnh Hải  | ||
66 
  | xã Vĩnh Hòa (huyện Vĩnh Bảo)  | xã Vĩnh Hòa 
  | 
xã Hùng Tiến  | ||
67 
  | xã Thắng Thủy  | xã Vĩnh Thịnh 
  | 
xã Trung Lập  | ||
xã Việt Tiến  | ||
68 
  | xã Vĩnh An  | xã Vĩnh Thuận 
  | 
xã Giang Biên  | ||
xã Dũng Tiến  | ||
69 
  | xã Ninh Sơn  | xã Việt Khê  | 
phần còn lại của xã Liên Xuân  | ||
70 
  | xã Quang Thành  | xã Nam An Phụ 
  | 
xã Lạc Long  | ||
xã Thăng Long  | ||
một phần xã Tuấn Việt  | ||
xã Vũ Dũng  | ||
một phần xã Cộng Hòa  | ||
71 
  | thị trấn Nam Sách  | xã Nam Sách 
  | 
xã Hồng Phong (huyện Nam Sách)  | ||
xã Đồng Lạc  | ||
72 
  | xã Minh Tân (huyện Nam Sách)  | xã Thái Tân 
  | 
xã An Sơn  | ||
xã Thái Tân  | ||
73 
  | xã Quốc Tuấn (huyện Nam Sách)  | xã Trần Phú 
  | 
xã Hiệp Cát  | ||
xã Trần Phú  | ||
74 
  | xã Nam Hưng (huyện Nam Sách)  | xã Hợp Tiến 
  | 
xã Nam Tân  | ||
xã Hợp Tiến  | ||
75 
  | xã An Bình  | xã An Phú 
  | 
xã An Phú  | ||
một phần xã Cộng Hòa  | ||
76 
  | thị trấn Thanh Hà  | xã Thanh Hà 
  | 
xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà)  | ||
xã Thanh Tân  | ||
77 
  | xã Tân An  | xã Hà Tây 
  | 
xã An Phượng  | ||
một phần xã Thanh Hải  | ||
78 
  | xã Tân Việt (huyện Thanh Hà)  | xã Hà Bắc 
  | 
một phần xã Cẩm Việt  | ||
phần còn lại của xã Hồng Lạc  | ||
79 
  | xã Thanh Xuân  | xã Hà Nam 
  | 
xã Liên Mạc  | ||
xã Thanh Lang  | ||
một phần xã Thanh An  | ||
một phần xã Hòa Bình  | ||
80 
  | xã Thanh Hồng  | xã Hà Đông 
  | 
xã Vĩnh Cường  | ||
xã Thanh Quang  | ||
81 
  | xã Tân Trường  | xã Mao Điền 
  | 
xã Cẩm Đông  | ||
một phần xã Phúc Điền  | ||
82 
  | xã Lương Điền  | xã Cẩm Giàng 
  | 
xã Ngọc Liên  | ||
xã Cẩm Hưng  | ||
phần còn lại của xã Phúc Điền  | ||
83 
  | thị trấn Cẩm Giang  | xã Cẩm Giang 
  | 
xã Định Sơn  | ||
xã Cẩm Hoàng  | ||
84 
  | xã Đức Chính  | xã Tuệ Tĩnh 
  | 
xã Cẩm Vũ  | ||
xã Cẩm Văn  | ||
85 
  | xã Vĩnh Hưng  | xã Kẻ Sặt 
  | 
xã Hùng Thắng (huyện Bình Giang)  | ||
thị trấn Kẻ Sặt  | ||
một phần xã Vĩnh Hồng  | ||
86 
  | xã Tân Việt (huyện Bình Giang)  | xã Bình Giang 
  | 
xã Long Xuyên  | ||
xã Hồng Khê  | ||
xã Cổ Bì  | ||
phần còn lại của xã Vĩnh Hồng  | ||
87 
  | một phần xã Thúc Kháng  | xã Đường An 
  | 
xã Thái Minh  | ||
xã Tân Hồng  | ||
xã Thái Dương  | ||
một phần xã Thái Hòa  | ||
88 
  | xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang)  | xã Thượng Hồng 
  | 
một phần xã Thanh Tùng  | ||
xã Đoàn Tùng  | ||
phần còn lại của xã Thúc Kháng  | ||
Thái Minh  | ||
Tân Hồng  | ||
Thái Dương  | ||
Thái Hòa  | ||
89 
  | xã Gia Tiến  | xã Gia Lộc 
  | 
một phần thị trấn Gia Lộc  | ||
xã Gia Phúc  | ||
xã Yết Kiêu  | ||
một phần xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc)  | ||
90 
  | phần còn lại của xã Thống Nhất  | xã Yết Kiêu 
  | 
phần còn lại của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc)  | ||
xã Yết Kiêu  | ||
91 
  | xã Toàn Thắng  | xã Gia Phúc 
  | 
xã Hoàng Diệu  | ||
xã Hồng Hưng  | ||
một phần xã Thống Kênh  | ||
xã Đoàn Thượng  | ||
một phần xã Quang Đức  | ||
phần còn lại của thị trấn Gia Lộc  | ||
xã Gia Phúc  | ||
92 
  | xã Phạm Trấn  | xã Trường Tân 
  | 
xã Nhật Quang  | ||
phần còn lại của các xã Thống Kênh  | ||
Đoàn Thượng  | ||
Quang Đức  | ||
một phần thị trấn Thanh Miện  | ||
93 
  | thị trấn Tứ Kỳ  | xã Tứ Kỳ 
  | 
xã Minh Đức  | ||
xã Quang Khải  | ||
xã Quang Phúc  | ||
94 
  | xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ)  | xã Tân Kỳ 
  | 
xã Tân Kỳ  | ||
xã Dân An  | ||
xã Kỳ Sơn  | ||
một phần xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ)  | ||
95 
  | xã Bình Lãng  | xã Đại Sơn 
  | 
xã Đại Sơn  | ||
phần còn lại của xã Thanh Hải  | ||
phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ)  | ||
96 
  | xã An Thanh  | xã Chí Minh 
  | 
xã Văn Tố  | ||
xã Chí Minh  | ||
97 
  | xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ)  | xã Lạc Phượng 
  | 
xã Lạc Phượng  | ||
một phần xã Tiên Động  | ||
98 
  | xã Hà Kỳ  | xã Nguyên Giáp 
  | 
xã Nguyên Giáp  | ||
xã Hà Thanh  | ||
phần còn lại của xã Tiên Động  | ||
99 
  | thị trấn Ninh Giang  | xã Ninh Giang 
  | 
xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang)  | ||
xã Hồng Dụ  | ||
xã Hiệp Lực  | ||
100 
  | xã Ứng Hòe  | xã Vĩnh Lại 
  | 
xã Tân Hương  | ||
xã Nghĩa An  | ||
101 
  | xã Bình Xuyên  | xã Khúc Thừa Dụ 
  | 
xã Hồng Phong (huyện Ninh Giang)  | ||
xã Kiến Phúc  | ||
102 
  | xã Tân Phong (huyện Ninh Giang)  | xã Tân An 
  | 
xã An Đức  | ||
xã Đức Phúc  | ||
103 
  | xã Tân Quang  | xã Hồng Châu 
  | 
xã Văn Hội  | ||
xã Hưng Long  | ||
104 
  | xã Cao Thắng  | xã Thanh Miện 
  | 
xã Ngũ Hùng  | ||
xã Tứ Cường  | ||
phần còn lại của thị trấn Thanh Miện  | ||
105 
  | xã Hồng Quang  | xã Bắc Thanh Miện 
  | 
xã Lam Sơn  | ||
xã Lê Hồng  | ||
106 
  | xã Tân Trào (huyện Thanh Miện)  | xã Hải Hưng 
  | 
xã Ngô Quyền  | ||
xã Đoàn Kết  | ||
107 
  | xã Phạm Kha  | xã Nguyễn Lương Bằng 
  | 
xã Nhân Quyền  | ||
phần còn lại của xã Thanh Tùng  | ||
xã Đoàn Tùng  | ||
108 
  | xã Hồng Phong (huyện Thanh Miện)  | xã Nam Thanh Miện 
  | 
xã Thanh Giang  | ||
xã Chi Lăng Bắc  | ||
xã Chi Lăng Nam  | ||
109 
  | thị trấn Phú Thái  | xã Phú Thái 
  | 
xã Kim Xuyên  | ||
xã Kim Anh  | ||
xã Kim Liên  | ||
phần còn lại của xã Thượng Quận  | ||
110 
  | xã Lai Khê  | xã Lai Khê 
  | 
phần còn lại của xã Vũ Dũng  | ||
xã Tuấn Việt  | ||
phần còn lại của xã Cộng Hòa  | ||
phần còn lại của xã Thanh An  | ||
phần còn lại của xã Cẩm Việt  | ||
111 
  | xã Ngũ Phúc (huyện Kim Thành)  | xã An Thành 
  | 
xã Kim Tân  | ||
xã Kim Đính  | ||
112 
  | xã Đồng Cẩm  | xã Kim Thành 
  | 
xã Tam Kỳ  | ||
xã Đại Đức  | ||
phần còn lại của xã Hòa Bình  | ||
113 
  | thị trấn Cát Hải  | đặc khu Cát Hải 
  | 
thị trấn Cát Bà  | ||
xã Đồng Bài  | ||
xã Hoàng Châu  | ||
xã Nghĩa Lộ  | ||
xã Văn Phong  | ||
xã Gia Luận  | ||
xã Hiền Hào  | ||
xã Phù Long  | ||
xã Trân Châu  | ||
xã Việt Hải  | ||
xã Xuân Đám  | ||
114  | huyện Bạch Long Vĩ  | đặc khu Bạch Long Vĩ  | 
Chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Đường bộ 2024 quy định chính sách phát triển đối với hoạt động đường bộ như sau:
[1] Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
- Tập trung các nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường; kết nối đồng bộ các tuyến đường bộ, các phương thức vận tải khác với vận tải đường bộ;
- Xây dựng cơ chế đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội, đa dạng các hình thức, phương thức đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Ưu tiên phát triển các tuyến đường cao tốc, các công trình, dự án đường bộ trọng điểm kết nối vùng, khu vực, đô thị lớn, trung tâm trong nước và quốc tế; kết cấu hạ tầng đường bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, biên giới; kết cấu hạ tầng đường bộ dễ tiếp cận và bảo đảm an toàn cho các đối tượng dễ bị tổn thương; kết cấu hạ tầng đường bộ tại các đô thị để giảm ùn tắc giao thông; các tuyến đường tuần tra biên giới, đường ven biển để phục vụ mục tiêu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
[2] Phát triển hợp lý các loại hình kinh doanh vận tải; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các loại hình kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; phát triển giao thông thông minh; ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và các phương tiện vận tải khác.
[3] Khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đầu tư, kinh doanh khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ và hoạt động vận tải đường bộ; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường và đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực đường bộ.
            
                        
                            
                    
            