Quy mô Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)
Mua bán nhà đất tại Thái Bình
Nội dung chính
Quy mô Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)
Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 73/QĐ-UBND 2025 có nêu quy mô Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) như sau:
- Diện tích đất thực hiện dự án: 17.998,7 m², trong đó: Ô đất OXH-02 có diện tích: 9.416,0 m², Ô đất OXH-03 có diện tích: 8.582,7 m².
- Đầu tư xây dựng 04 tòa nhà ở xã hội, cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Ô đất OXH-02 | Ô đất OXH-03 | ||
Tòa nhà ở xã hội 01 | Tòa nhà ở xã hội 02 | Tòa nhà ở xã hội 03 | Tòa nhà ở xã hội 04 | ||
1 | Diện tích đất xây dựng | 1.698 m² | 1.698 m² | 1.698 m² | 1.698 m² |
2 | Tổng diện tích sàn xây dựng | 14.565,95 m² | 14.565,95 m² | 14.565,95 m² | 14.565,95 m² |
Tổng diện tích khu kỹ thuật, hành lang giao thông, để xe, dịch vụ phục vụ cho khu dân cư | 3.777,85 m² | 3.787,45 m² | 3.787,45 m² | 3.787,45 m² | |
Tổng diện tích sàn thương mại dịch vụ | 1.136,90 m² | 749,70 m² | 749,70 m² | 749,70 m² | |
Tổng diện tích sàn nhà ở xã hội | 9.651,20 m² | 10.028,80 m² | 10.028,80 m² | 10.028,80 m² | |
3 | Tầng cao | 9 tầng | 9 tầng | 9 tầng | 9 tầng |
4 | Số lượng căn hộ nhà ở xã hội | 162 căn, diện tích từ 44,2 m² đến 72 m² | 168 căn, diện tích từ 44,2 m² đến 72 m² | 168 căn, diện tích từ 44,2 m² đến 72 m² | 168 căn, diện tích từ 44,2 m² đến 72 m² |
5 | Mật độ xây dựng | 36,07% | 39,57% | ||
6 | Hệ số sử dụng đất | 3,09 lần | 3,39 lần | ||
7 | Quy mô dân số | 990 người | 1.008 người | ||
- Phương án tiêu thụ sản phẩm:
+ Tổng số lượng căn hộ nhà ở xã hội khoảng 666 căn: Chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật. Dự án không thuộc diện được phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở.
+ Sàn thương mại dịch vụ: Chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Nhà đầu tư xây dựng tuân thủ theo đúng quy hoạch, thiết kế được duyệt.
(*) Trên đây là thông tin về "Quy mô Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên)".

Quy mô Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) (Hình từ Internet)
Vốn đầu tư Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) là bao nhiêu?
Tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 73/QĐ-UBND 2025, vốn đầu tư Dự án nhà ở xã hội tại khu A và khu B thuộc khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình (nay là phường Vũ Phúc, tỉnh Hưng Yên) được nêu như sau:
(*) Tổng vốn đầu tư dự kiến: 692.026.493.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm chín mươi hai tỷ, không trăm hai mươi sáu triệu, bốn trăm chín mươi ba nghìn đồng). Trong đó:
- Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: 575.815.309.020 đồng
- Chi phí đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 13.956.089.387 đồng
- Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng: 43.277.954.474 đồng
- Chi phí dự phòng: 58.977.139.841 đồng
(*) Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của nhà đầu tư, trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư: 139.000.000.000 đồng (tỷ lệ 20,1%).
- Vốn huy động (vay từ các tổ chức tín dụng): 553.026.493.000 đồng (tỷ lệ 79,9%).
Quy định về chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hiện nay như thế nào?
Căn cứ tại Điều 84 Luật Nhà ở 2023 quy định về chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội như sau:
(1) Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023 thì việc xác định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.
Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh đề xuất chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.
(2) Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn tài chính công đoàn thì việc xác định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định áp dụng với dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.
(3) Trường hợp phải dành quỹ đất trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở 2023 thì giao chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, trừ trường hợp Nhà nước sử dụng diện tích đất này để giao cho tổ chức khác thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
(4) Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư không bằng nguồn vốn quy định tại mục (1) và (2) và không thuộc trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thì việc lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện như sau:
- Trường hợp chỉ có 01 nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật về đấu thầu, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khi nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện, tiêu chí theo quy định của Chính phủ;
- Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khi nhà đầu tư có quyền sử dụng đất thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất đối với loại đất được thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc đang có quyền sử dụng đất đối với loại đất được thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định Luật Đất đai 2024.
(5) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại mục (3) và (4) có quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 38, khoản 2 Điều 85 và khoản 2 Điều 88 Luật Nhà ở 2023.
(6) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại mục (3) và (4) có nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 3, 5, 6, 8, 9, 10, 11 và 13 Điều 39, khoản 3 Điều 81, khoản 4 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 và nghĩa vụ sau đây:
- Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; bảo đảm năng lực tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng kinh doanh sản phẩm của dự án; bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng; bàn giao nhà ở kèm theo các giấy tờ liên quan đến nhà ở giao dịch cho khách hàng và thực hiện giao dịch mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở theo đúng quy định Luật Nhà ở 2023, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
