Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 1019/QĐ-BXD)

Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 1019/QĐ-BXD Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Nội dung chính

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 1019/QĐ-BXD)

    Ngày 04/7/2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 1019/QĐ-BXD Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    Cụ thể, Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 khoảng 14.050 tỷ đồng gồm vốn đầu tư cho hạ tầng hàng hải công cộng khoảng 1.260 tỷ đồng và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 12.790 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).

    - Tổng nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 214 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các khu công nghiệp, logistics... gắn liền với cảng).

    - Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 11.327 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước khác trong phạm vi quản lý không bố trí công trình hàng hải).

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 1019/QĐ-BXD)

    Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 1019/QĐ-BXD)Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 1019/QĐ-BXD) (Hình từ Internet)

    Mục tiêu và nội dung quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 1019/QĐ-BXD)

    Theo Điều 2 Quyết định 1019/QĐ-BXD quy định mục tiêu và nội dung quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

    Cảng biển Huế gồm các khu bến: Chân Mây; Thuận An; Phong Điền; các khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.

    (1) Mục tiêu

    -  Mục tiêu đến năm 2030

    + Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 13,6 triệu tấn đến 20,3 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,03 triệu TEU đến 0,04 triệu TEU); hành khách từ 276,1 nghìn lượt khách đến 285 nghìn lượt khách.

    + Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 10 bến cảng gồm từ 19 đến 25 cầu cảng với tổng chiều dài từ 4.725 m đến 6.125 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).

    + Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    - Tầm nhìn đến năm 2050

    Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.

    (2) Nội dung quy hoạch

    - Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại các khu bến tuân thủ theo Quyết định 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và Quyết định 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.

    - Quy hoạch các khu bến cảng

    (1) Quy hoạch đến năm 2030

    - Khu bến Chân Mây

    + Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 8,0 triệu tấn đến 10,7 triệu tấn, hành khách từ 276,1 nghìn lượt khách đến 285 nghìn lượt khách.

    + Quy mô các bến cảng: có tổng số 07 bến cảng gồm 11 cầu cảng với tổng chiều dài 3.320 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

    Bến hàng lỏng/khí số 1: 01 cầu cảng hàng lỏng, khí dài 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn.

    Bến hàng lỏng/khí số 2: 01 cầu cảng hàng lỏng, khí dài 140 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn.

    Bến cảng Chân Mây 1, 2: 03 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời với tổng chiều dài 820 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn (tổng hợp, rời), 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, tiếp nhận tàu khách quốc tế trọng tải đến 225.000 GT khi đủ điều kiện; đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,9 triệu tấn đến 4,7 triệu tấn.

    Bến số 3: 01 cầu cảng hàng tổng hợp dài 270 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn; đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,9 triệu tấn đến 1,4 triệu tấn.

    Bến số 4, 5: 02 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời với tổng chiều dài 540 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn (tổng hợp, rời), 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,1 triệu tấn đến 1,5 triệu tấn.

    Bến số 6: 01 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời, hàng lỏng dài 350 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,6 triệu tấn đến 0,8 triệu tấn.

    Bến số 7, 8: 02 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời dài 800 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,5 triệu tấn đến 0,8 triệu tấn

    - Khu bến Phong Điền

    + Về hàng hóa thông qua: từ 4,5 triệu tấn đến 8,5 triệu tấn.

    + Quy mô các bến cảng: có tổng số 02 bến cảng gồm từ 6 cầu cảng đến 12 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.220 m đến 2.620 m, cụ thể như sau: 

    Bến số 1: từ 02 cầu cảng đến 04 cầu cảng hàng tổng hợp, rời với tổng chiều dài từ 450 m đến 900 m, tiếp nhận cỡ tàu có trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,5 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn. 

    Bến số 2: từ 04 cầu cảng đến 08 cầu cảng hàng tổng hợp, rời với tổng chiều dài từ 770 m đến 1.720 m, tiếp nhận cỡ tàu có trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,0 triệu tấn đến 5,5 triệu tấn.

    - Khu bến Thuận An:

    + Về hàng hóa thông qua: khoảng 0,6 triệu tấn.

    + Quy mô các bến cảng: có 01 bến cảng gồm 02 cầu cảng với tổng chiều dài 185 m, cụ thể như sau: 

    Cảng Thuận An: 02 cầu cảng hàng tổng hợp, lỏng với tổng chiều dài 185 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,6 triệu tấn.

    - Các khu chuyển tải, khu neo chờ, tránh, trú bão tại Chân Mây, Phong Điền, Thuận An.

    (2) Tầm nhìn đến năm 2050

    Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.

    - Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng được phát triển đồng bộ hạ tầng bến cảng, lộ trình đầu tư tùy thuộc vào khả năng bố trí, huy động nguồn lực. Đầu tư cải tạo, nâng cấp luồng Chân Mây cho tàu đến 70.000 tấn. Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô bến cảng theo quy hoạch.

    - Định hướng quy hoạch hạ tầng giao thông kết nối Triển khai kết nối đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.

    - Các bến cảng khác Bến cảng khác gồm: bến du thuyền phục vụ du lịch; bến cảng phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, bến nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.

    - Định hướng quy hoạch các khu chức năng khác

    + Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải: theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn.

    + Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch: tại các khu vực Chân Mây, Phong Điền, Thuận An.

    + Các khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét: theo quy hoạch thành phố Huế, các quy hoạch có liên quan và các khu vực, địa điểm được Ủy ban nhân dân thành phố Huế chấp thuận, công bố.

    saved-content
    unsaved-content
    12