Sửa đổi bổ sung vị trí chức năng Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp TP Cần Thơ
Mua bán Đất nền dự án tại Cần Thơ
Nội dung chính
Sửa đổi bổ sung vị trí chức năng Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp TP Cần Thơ
Ngày 17/10/2025, UBND TP Cần Thơ đã ban hành Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2025 Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 1073/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp thành phố Cần Thơ.
Cụ thể, Sửa đổi bổ sung vị trí chức năng Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp TP Cần Thơ như sau:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp thành phố Cần Thơ (sau đây viết tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị sự nghiệp công lập, tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (Nhóm 1) trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, thực hiện chức năng được giao làm chủ đầu tư dự án công trình giao thông và nông nghiệp, quản lý dự án và tham gia tư vấn quản lý dự án khi cần thiết theo quy định của pháp luật.
Sửa đổi bổ sung vị trí chức năng Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp TP Cần Thơ (Hình từ Internet)
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo Điều 69 Luật Xây dựng 2014 thì quyền và nghĩa vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định như sau:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau:
+ Thực hiện quyền quản lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư;
+ Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án, kiến nghị với chủ đầu tư giải quyết vấn đề vượt quá thẩm quyền;
+ Thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lý dự án trong trường hợp cần thiết sau khi được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau:
+ Thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư về quản lý dự án trong phạm vi được ủy quyền;
+ Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường trong xây dựng;
+ Báo cáo công việc với chủ đầu tư trong quá trình quản lý dự án;
+ Chịu trách nhiệm về vi phạm pháp luật trong quản lý thực hiện dự án;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung trả lời về quyền và nghĩa vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Bạn có thể timg hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Luật Xây dựng 2014.
TP Cần Thơ sau sáp nhập thay đổi ra sao?
Ngày 16/6/2025, Quốc hội thông qua Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025.
Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025.
Tên các xã phường mới của Cần Thơ sau sáp nhập từ 01/7/2025:
STT | Tên xã phường mới của Cần Thơ | Tên xã phường của Cần Thơ trước sáp nhập |
1 | Phường Ninh Kiều | Phường Tân An, Phường Thới Bình, Phường Xuân Khánh |
2 | Phường Cái Khế | Phường An Hòa, Phường Cái Khế, Phường Bùi Hữu Nghĩa (quận Ninh Kiều) |
3 | Phường Tân An | Phường Hưng Lợi, Phường An Khánh |
4 | Phường An Bình | Xã Mỹ Khánh (huyện Phong Điền), Phường An Bình |
5 | Phường Bình Thủy | Phường An Thới, Bùi Hữu Nghĩa (quận Bình Thủy) |
6 | Phường Long Tuyền | Phường Long Hòa, Phường Long Tuyền (quận Bình Thuỷ) |
7 | Phường Thới An Đông | Phường Trà An, Phường Thới An Đông, Phường Trà Nóc (quận Bình Thủy) |
8 | Phường Cái Răng | Phường Lê Bình, Phường Ba Láng, Hưng Thạnh, Thường Thạnh |
9 | Phường Hưng Phú | Phường Phú Thứ, Phường Tân Phú, Hưng Phú (quận Cái Răng) |
10 | Phường Thới Long | Phường Long Hưng, Phường Thới Long (quận Ô Môn), Phường Tân Hưng (quận Thốt Nốt) |
11 | Phường Phước Thới | Phường Trường Lạc, Phường Phước Thới (quận Ô Môn) |
12 | Phường Ô Môn | Phường Thới An, Phường Châu Văn Liêm, Phường Thới Hòa (quận Ô Môn), Xã Thới Thạnh (huyện Thới Lai) |
13 | Phường Trung Nhứt | Phường Thạnh Hòa, Phường Trung Nhứt (quận Thốt Nốt), Xã Trung An (huyện Cờ Đỏ) |
14 | Phường Thốt Nốt | Phường Thuận An, Thới Thuận (quận Thốt Nốt) |
15 | Phường Thuận Hưng | Phường Trung Kiên, Phường Thuận Hưng (quận Thốt Nốt) |
16 | Phường Tân Lộc | Giữ nguyên trạng Phường Tân Lộc (quận Thốt Nốt) |
17 | Xã Nhơn Ái | Xã Nhơn Nghĩa, Xã Nhơn Ái (huyện Phong Điền) |
18 | Xã Phong Điền | Thị trấn Phong Điền, Xã Tân Thới, Xã Giai Xuân (huyện Phong Điền) |
19 | Xã Trường Long | Giữ nguyên trạng xã Trường Long (huyện Phong Điền) |
20 | Xã Thạnh Phú | Giữ nguyên trạng xã Thạnh Phú (huyện Cờ Đỏ) |
21 | Xã Thới Hưng | Giữ nguyên trạng xã Thới Hưng (huyện Cờ Đỏ) |
22 | Xã Cờ Đỏ | Thị trấn Cờ Đỏ, Xã Thới Đông, Thới Xuân (huyện Cờ Đỏ) |
23 | Xã Đông Hiệp | Xã Đông Thắng (huyện Cờ Đỏ), Xuân Thắng (huyện Thới Lai), Xã Đông Hiệp |
24 | Xã Trung Hưng | Xã Trung Thạnh, Xã Trung Hưng (huyện Cờ Đỏ) |
25 | Xã Thới Lai | Thị trấn Thới Lai, Xã Thới Tân, Trường Thắng (huyện Thới Lai) |
26 | Xã Đông Thuận | Xã Đông Bình, Xã Đông Thuận (huyện Thới Lai) |
27 | Xã Trường Xuân | Xã Trường Xuân A, Xã Trường Xuân B (huyện Thới Lai) |
28 | Xã Định Môn | Xã Tân Thạnh, Trường Thành, Định Môn (huyện Thới Lai) |
29 | Xã Vĩnh Thạnh | Thị trấn Vĩnh Thạnh, Xã Thạnh Mỹ, Thạnh Lộc (huyện Vĩnh Thạnh) |
30 | Xã Thạnh Quới | Xã Thạnh An, Xã Thạnh Quới, Thạnh Tiến (huyện Vĩnh Thạnh) |
31 | Xã Vĩnh Trinh | Xã Vĩnh Bình, Xã Vĩnh Trinh (huyện Vĩnh Thạnh) |
32 | Xã Thạnh An | Thị trấn Thạnh An, Xã Thạnh Thắng, Xã Thạnh Lợi (huyện Vĩnh Thạnh) |
33 | Phường Vị Thanh | Phường I, III, VII (TP Vị Thanh – Hậu Giang cũ) |
34 | Phường Vị Tân | Phường IV, V và xã Vị Tân (TP Vị Thanh – Hậu Giang cũ) |
35 | Xã Hỏa Lựu | Xã Hỏa Lựu, Hỏa Tiến, Tân Tiến (TP Vị Thanh – Hậu Giang cũ) |
36 | Phường Đại Thành | Phường Hiệp Lợi, Xã Đại Thành, Xã Tân Thành (TP Ngã Bảy – Hậu Giang cũ) |
37 | Phường Ngã Bảy | Phường Lái Hiếu, Phường Hiệp Thành, Phường Ngã Bảy (TP Ngã Bảy) |
38 | Phường Long Bình | Xã Long Bình, Phường Bình Thạnh, Phường Vĩnh Tường (TX Long Mỹ) |
39 | Phường Long Mỹ | Phường Thuận An, Xã Long Trị, Xã Long Trị A (TX Long Mỹ) |
40 | Phường Long Phú 1 | Phường Trà Lồng, Xã Long Phú, Xã Tân Phú (TX Long Mỹ) |
41 | Xã Châu Thành | Xã Đông Phú, Thị trấn Ngã Sáu, Thị trấn Mái Dầm (H. Châu Thành – Hậu Giang) |
42 | Xã Đông Phước | Thị trấn Cái Tắc, Xã Đông Thạnh, Xã Đông Phước A (Châu Thành A – Hậu Giang) |
43 | Xã Phú Hữu | Xã Đông Phước, Xã Phú Tân, Xã Phú Hữu (Châu Thành A – Hậu Giang) |
44 | Xã Tân Hòa | Thị trấn Một Ngàn, Thị trấn Bảy Ngàn, Xã Nhơn Nghĩa A, Xã Tân Hòa |
45 | Xã Thạnh Xuân | Thị trấn Rạch Gòi, Xã Tân Phú Thạnh, Xã Thạnh Xuân |
46 | Xã Trường Long Tây | Xã Trường Long A, Xã Trường Long Tây |
47 | Xã Hiệp Hưng | Xã Hiệp Hưng, Thị trấn Cây Dương |
48 | Xã Tân Bình | Xã Tân Bình, Xã Bình Thành (Phụng Hiệp – Hậu Giang) |
49 | Xã Hòa An | Thị trấn Kinh Cùng, Xã Hòa An (Phụng Hiệp – Hậu Giang) |
50 | Xã Phương Bình | Xã Phương Bình, Xã Phương Phú (Phụng Hiệp – Hậu Giang) |
51 | Xã Tân Phước Hưng | Xã Tân Phước Hưng, Xã Búng Tàu (Phụng Hiệp) |
52 | Xã Phụng Hiệp | Xã Hòa Mỹ, Xã Phụng Hiệp (Phụng Hiệp) |
53 | Xã Thạnh Hòa | Xã Thạnh Hòa, Xã Long Thạnh, Xã Tân Long (Phụng Hiệp) |
54 | Xã Vĩnh Viễn | Thị trấn Vĩnh Viễn, Xã Vĩnh Viễn A (Long Mỹ – Hậu Giang) |
55 | Xã Xà Phiên | Xã Xà Phiên, Xã Thuận Hưng, Xã Thuận Hòa (Long Mỹ) |
56 | Xã Lương Tâm | Xã Lương Tâm, Xã Lương Nghĩa (Long Mỹ) |
57 | Xã Vị Thủy | Xã Nàng Mau, Xã Vị Thắng, Xã Vị Trung (Vị Thủy – Hậu Giang) |
58 | Xã Vĩnh Thuận Đông | Xã Vĩnh Thuận Tây, Xã Vĩnh Thuận Đông (Long Mỹ) |
59 | Xã Vị Thanh 1 | Xã Vị Đông, Vị Thanh, Vị Bình (Vị Thủy) |
60 | Xã Vĩnh Tường | Xã Vĩnh Tường, Xã Vĩnh Trung (TX Long Mỹ) |
61 | Phường Phú Lợi | Phường 1, 2, 3, 4 (TP Sóc Trăng – Sóc Trăng cũ) |
62 | Phường Sóc Trăng | Phường 5, 6, 7, 8 (TP Sóc Trăng – Sóc Trăng cũ) |
63 | Phường Mỹ Xuyên | Phường 10 (TP Sóc Trăng), Thị trấn Mỹ Xuyên, Xã Đại Tâm |
64 | Xã Hòa Tứ | Xã Hòa Tú 1, Xã Hòa Tú 2 (H. Mỹ Xuyên) |
65 | Xã Gia Hòa | Xã Thạnh Quới, Xã Gia Hòa 2 (Mỹ Xuyên) |
66 | Xã Nhu Gia | Xã Thạnh Phú, Xã Gia Hòa 1 (Mỹ Xuyên) |
67 | Xã Ngọc Tố | Xã Tham Đôn, Xã Ngọc Tố, Xã Ngọc Đông (Mỹ Xuyên) |
68 | Xã Trường Khánh | Xã Hậu Thạnh, Trường Khánh, Phú Hữu (Long Phú) |
69 | Xã Đại Ngãi | Thị trấn Đại Ngãi, Xã Long Đức (Long Phú) |
70 | Xã Tân Thạnh | Xã Tân Hưng, Châu Khánh, Tân Thạnh (Long Phú) |
71 | Xã Long Phú | Thị trấn Long Phú, Xã Long Phú (Long Phú) |
72 | Xã Nhơn Mỹ | Xã An Mỹ, Nhơn Mỹ (Kế Sách), Xã Song Phụng (Long Phú) |
73 | Xã An Lạc Thôn | Xã Xuân Hòa, Trinh Phú, Thị trấn An Lạc Thôn (Kế Sách) |
74 | Xã Kế Sách | Thị trấn Kế Sách, Xã Kế An, Kế Thành (Kế Sách) |
75 | Xã Thới An Hội | Xã Thới An Hội, Xã An Lạc Tây (Kế Sách) |
76 | Xã Đại Hải | Xã Đại Hải, Xã Ba Trinh (Kế Sách) |
77 | Xã Phú Tâm | Thị trấn Châu Thành, Xã Phú Tâm (Châu Thành) |
78 | Xã An Ninh | Xã An Ninh, Xã An Hiệp (Châu Thành) |
79 | Xã Thuận Hòa | Xã Phú Tân, Xã Thuận Hòa (Châu Thành) |
80 | Xã Hồ Đắc Kiện | Xã Hồ Đắc Kiện, Xã Thiện Mỹ (Châu Thành) |
81 | Xã Mỹ Tú | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, Xã Mỹ Tú, Xã Mỹ Thuận (Mỹ Tú) |
82 | Xã Long Hưng | Xã Hưng Phú, Xã Long Hưng (Mỹ Tú) |
83 | Xã Mỹ Hương | Xã Thuận Hưng, Phú Mỹ, Mỹ Hương (Mỹ Tú) |
84 | Phường Vĩnh Phước | Phường Vĩnh Phước, Xã Vĩnh Tân (TX Vĩnh Châu) |
85 | Phường Vĩnh Châu | Phường 1, 2, Xã Lạc Hòa (TX Vĩnh Châu) |
86 | Phường Khánh Hòa | Phường Khánh Hòa, Xã Vĩnh Hiệp, Hòa Đông (TX Vĩnh Châu) |
87 | Phường Ngã Năm | Phường 1, 2, Xã Vĩnh Quới (TX Ngã Năm) |
88 | Phường Mỹ Quới | Phường 3, Xã Mỹ Bình, Mỹ Quới (TX Ngã Năm) |
89 | Xã Tân Long | Xã Long Bình, Tân Long (TX Ngã Năm), Xã Thạnh Tân (Thạnh Trị) |
90 | Xã Phú Lộc | Thị trấn Phú Lộc, Xã Thạnh Trị, Thị trấn Hưng Lợi (Thạnh Trị) |
91 | Xã Vĩnh Lợi | Xã Vĩnh Lợi, Vĩnh Thành, Châu Hưng (Thạnh Trị) |
92 | Xã Lâm Tân | Xã Lâm Tân, Lâm Kiết, Tuân Tức (Thạnh Trị) |
93 | Xã Thạnh Thới An | Xã Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận (Trần Đề) |
94 | Xã Tài Văn | Xã Viên An, Tài Văn (Trần Đề) |
95 | Xã Liêu Tú | Xã Liêu Tú, Viên Bình (Trần Đề) |
96 | Xã Lịch Hội Thượng | Xã Lịch Hội Thượng, Thị trấn Lịch Hội Thượng (Trần Đề) |
97 | Xã Trần Đề | Thị trấn Trần Đề, Xã Đại Ân 2, Trung Bình (Trần Đề) |
98 | Xã An Thạnh | Thị trấn Cù Lao Dung, Xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông (Cù Lao Dung) |
99 | Xã Cù Lao Dung | Xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam (Cù Lao Dung) |
100 | Xã Phong Nẫm | Xã Phong Nẫm |
101 | Xã Mỹ Phước | Xã Mỹ Phước |
102 | Xã Vĩnh Hải | Xã Vĩnh Hải |
103 | Xã Lai Hòa | Xã Lai Hòa |