Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 957/QĐ-BXD)
Mua bán Đất tại Ninh Thuận
Nội dung chính
Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 957/QĐ-BXD)
Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 957/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2025.
Theo đó, Cảng biển Ninh Thuận gồm khu bến Cà Ná, bến cảng Ninh Chữ và các khu neo đậu, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.
Mục tiêu Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
(1) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 11,8 triệu tấn đến 16,7 triệu tấn; hành khách từ 50 nghìn lượt khách đến 52 nghìn lượt khách.
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 04 bến cảng (gồm 08 cầu cảng đến 09 cầu cảng) với tổng chiều dài từ 2.154 m đến 2.464 m (chưa bao gồm các bến khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 4,5%/năm đến 5,5%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
>> Xem chi tiết: Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 957/QĐ-BXD)
Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 957/QĐ-BXD) (Hình từ Internet)
Nội dung quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Ninh Thuận các khu bến cảng Ninh Thuận đến năm 2030
Theo điểm 2 khoàn I Điều 1 Quyết định 957/QĐ-BXD 2025 nêu chi tiết nội dung quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Ninh Thuận các khu bến cảng Ninh Thuận đến năm 2030 như sau:
(1) Khu bến Cà Ná
- Về hàng hóa thông qua: hàng hóa từ 11,6 triệu tấn đến 16,5 triệu tấn.
- Quy mô các bến cảng: 03 bến cảng gồm 06 cầu cảng đến 07 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.944 m đến 2.254 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
+ Bến cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná: gồm 02 cầu cảng hàng tổng hợp, rời kết hợp khai thác hàng container với tổng chiều dài 600 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 5,0 triệu tấn đến 5,5 triệu tấn.
+ Bến cảng lỏng/khí: gồm 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng hàng lỏng/khí (hàng LNG và xăng dầu) với tổng chiều dài từ 356 m đến 666 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,1 triệu tấn đến 1,7 triệu tấn.
+ Bến cảng tổng hợp, hàng rời: gồm 03 cầu cảng hàng tổng hợp, hàng rời kết hợp khai thác hàng container với tổng chiều dài 988 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 5,5 triệu tấn đến 9,3 triệu tấn.
(2) Bến cảng Ninh Chữ
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa khoảng 0,2 triệu tấn, hành khách từ 50 nghìn lượt khách đến 52 nghìn lượt khách.
- Quy mô bến cảng: 01 bến cảng gồm 02 cầu cảng với tổng chiều dài 210 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
+ Bến cảng Ninh Chữ: 02 cầu cảng hàng tổng hợp, hành khách, với tổng chiều dài 210 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 0,2 triệu tấn, hành khách thông qua từ 50 nghìn lượt khách đến 52 nghìn lượt khách/năm.