Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng khi nào có hiệu lực, khi nào hết hiệu lực?

Ngày 14/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 152/2025/NĐ-CP. Vậy, Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng khi nào có hiệu lực, khi nào hết hiệu lực?

Nội dung chính

    Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng khi nào có hiệu lực, khi nào hết hiệu lực?

    Ngày 14/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng 2022.

    - Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. 

    - Đồng thời theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027, trừ các trường hợp sau:

    + Các bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định 152/2025;

    + Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục được thông qua hoặc ban hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027, thì quy định tương ứng trong Nghị định 152/2025 sẽ hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.

    Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng khi nào có hiệu lực, khi nào hết hiệu lực?

    Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng khi nào có hiệu lực, khi nào hết hiệu lực? (Hình từ Internet)

    Những văn bản nào sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng có hiệu lực thi hành?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Nghị định 152/2025 quy định hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 59. Hiệu lực thi thành
    ...
    2. Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi Đua khen thưởng 2022 và Nghị định 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 152/2025 có hiệu lực thi hành.
    ...

    Như vậy, khi Nghị định 152/2025 phân cấp phân quyền thi đua khen thưởng có hiệu lực thi hành, những văn bản sẽ hết hiệu lực gồm:

    Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi Đua khen thưởng 2022

    Nghị định 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.

    Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Nghị định 152/2025 là gì?

    Nghị định 152/2025 quy định các nội dung sau:

    - Phân quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 12, khoản 2 Điều 14, khoản 3 Điều 81, khoản 7 Điều 83, khoản 2 Điều 85, khoản 3 Điều 96 của Luật Thi đua khen thưởng 2022;

    - Quy định các nội dung phân cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 12, khoản 7 Điều 84, khoản 5 Điều 90, khoản 9 Điều 93 của Luật Thi đua khen thưởng 2022;

    - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 5 Điều 11; khoản 4 Điều 25; khoản 1 Điều 29; khoản 7 Điều 34; khoản 6 Điều 35; khoản 5 Điều 36; khoản 5 Điều 37; khoản 5 Điều 38; khoản 4 Điều 39; khoản 4 Điều 40; khoản 4 Điều 41; khoản 7 Điều 42; khoản 7 Điều 43; khoản 7 Điều 44; khoản 3 Điều 45; khoản 3 Điều 46; khoản 3 Điều 47; khoản 2 Điều 51; khoản 2 Điều 53; điểm c và điểm d khoản 2 Điều 73; khoản 5 Điều 79; khoản 3 Điều 82; khoản 7 Điều 84; khoản 5 Điều 90; khoản 9 Điều 93 của Luật Thi đua khen thưởng 2022.

    Đối tượng áp dụng Nghị định 152/2025 là cá nhân người Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức kinh 2 tế khác, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình; cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thê người nước ngoài; cơ quan, tê chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam.

    saved-content
    unsaved-content
    86