Mẫu giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN 2025 (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN)
Nội dung chính
Mẫu giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN 2025 (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN)
Căn cứ Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN Phụ lục 2 Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN
Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN 2025 (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN) ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
>>>> Xem chi tiết Mẫu giấy ủy quyết toán thuế TNCN 2025 (Mẫu số 02/QTT-TNCN)
Mẫu giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN 2025 (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN) (Hình từ Internet)
Đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp là những ai?
Căn cứ tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp cụ thể như sau:
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm;
Đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN có phải nộp hồ sơ hoàn thuế hay không?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:
Hồ sơ hoàn nộp thừa
1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền
Hồ sơ gồm:
a.1) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
a.2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
a.3) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
b) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
...
Theo đó, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế TNCN thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Kê khai quyết toán thuế TNCN bao lâu thì nhận được tiền hoàn thuế?
Căn cứ tại Điều 75 của Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Như vậy, thời gian nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:
- Tối đa 06 ngày làm việc: Đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Điều này áp dụng khi người nộp thuế đã nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế và sau đó Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thông tin.
- Tối đa 40 ngày làm việc: Đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau. Trong trường hợp này, Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thông tin trước khi quyết định hoàn thuế.