Kích thước chữ và số trên biển số xe ô tô trong nước được quy định như thế nào?

Tôi hiện đang tìm hiểu về kích thước chữ và số trên biển số xe, cụ thể là xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc, nhưng chưa rõ nên nhờ các anh/chị Ban tư vấn hỗ trợ giúp tôi.

Nội dung chính

    Kích thước chữ và số trên biển số xe ô tô trong nước được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại phụ lục 04 Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có quy định về kích thước chữ và số trên biển số ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước như sau:

    1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:

    Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

    - Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014.

    - Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99

    Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện

    + 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.

    + A là sê ri biển số đăng ký

    + 246.56 là thứ tự đăng ký.

    Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

    1.2. Về kích thước của chữ và số

    - Chiều cao của chữ và số: 80 mm

    - Chiều rộng của chữ và số: 40 mm

    - Nét đậm của chữ và số: 10 mm.

    - Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.

    1.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:

    - Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm (hình vẽ H1).

    - Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa số ký hiệu địa phương đăng ký, cách mép trái biển số 5 mm (hình H1).

    saved-content
    unsaved-content
    466