Khu đô thị Đại học Quốc tế nằm ở đâu, diện tích bao nhiêu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Khu đô thị Đại học Quốc tế nằm ở đâu, diện tích bao nhiêu?
Khu đô thị Đại học Quốc tế được quy hoạch tại xã Xuân Thới Sơn, Thành phố Hồ Chí Minh. Khu đô thị Đại học Quốc tế với ranh giới được xác định rõ ràng như sau:
- Phía Đông Nam giáp kênh An Hạ;
- Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Tây Ninh và kênh 8 (xã Xuân Thới Sơn);
- Phía Bắc giáp kênh Xáng.
Bên cạnh đó, quy mô lập quy hoạch Khu đô thị Đại học Quốc tế khoảng 880ha, quy mô khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 923,88 ha.
Một số điểm nổi bật của Khu đô thị Đại học Quốc tế TPHCM
Dưới đây là một số điểm nổi bật của Khu đô thị Đại học Quốc tế TPHCM:
- Là khu vực nghiên cứu đào tạo trung tâm, đặc biệt cho giáo dục đại học, với vai trò quan trọng trong phát triển các trung tâm đào tạo phía Bắc TPHCM.
- Chức năng tổng hợp: Kết hợp đào tạo đại học, nghiên cứu khoa học, khu ở, dịch vụ thương mại và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Định hướng phát triển tri thức: Hình thành trung tâm giáo dục, nghiên cứu hiện đại, phục vụ sinh viên, giảng viên, chuyên gia trong và ngoài nước.
- Không gian xanh và mặt nước: Tổ chức hệ thống cây xanh, kênh rạch hiện hữu nhằm cải thiện môi trường và chất lượng sống.
- Vai trò động lực khu vực phía Bắc TPHCM: Tạo cơ hội việc làm, môi trường sống chất lượng cao, phát triển các dịch vụ giải trí và hạ tầng xã hội.

Khu đô thị Đại học Quốc tế nằm ở đâu, diện tích bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Quy định về điều kiện của nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh
Căn cứ Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định như sau:
(1) Nhà ở, công trình xây dựng đã được khởi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất sau đây:
- Quyết định giao đất;
- Quyết định cho thuê đất và hợp đồng về cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
(3) Có các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Thông báo khởi công xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở, công trình xây dựng đối với trường hợp không phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở phải có giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(4) Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư dự án phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra về điều kiện của nhà ở đưa vào kinh doanh và trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua; trường hợp không đủ điều kiện phải nêu rõ lý do.
(5) Nhà ở, công trình xây dựng phải nằm trong dự án bất động sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật và trong nội dung dự án được chấp thuận có mục đích đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê mua.
(6) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1, điểm a và điểm c khoản 2 Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
(7) Đã được công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
(8) Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì còn phải bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
