Hướng dẫn cách chuyển đổi tài khoản VETC sang tài khoản giao thông để sử dụng từ 01/10/2025
Nội dung chính
Hướng dẫn cách chuyển đổi tài khoản VETC sang tài khoản giao thông để sử dụng từ 01/10/2025
Theo Điều 31 Nghị định 119/2024/NĐ-CP nêu rõ phải chuyển đổi tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông trước 01/10/2025.
Theo đó, để chuyển từ tài khoản thu phí sang tài khoản giao thông, người dùng chỉ cần thao tác trên ứng dụng thu phí đang sử dụng (VETC hoặc ePass).
Tùy từng app mà các bước thực hiện có thể khác nhau, dưới đây là hướng dẫn cách chuyển đổi tài khoản VETC sang tài khoản giao thông:
Bước 1: Mở ứng dụng VETC và đăng nhập.
Bước 2: Trên màn hình chính, chọn mục “Nâng cấp tài khoản”.
Bước 3: Đọc kỹ điều khoản chuyển đổi, tích chọn “Tôi đồng ý”, rồi bấm “Nâng cấp”.
Bước 4: Nhập mã OTP gửi về điện thoại để xác nhận.
Bước 5: Tạo mật khẩu mới, sau đó bấm “Tiếp tục”.
Bước 6: Chụp ảnh CCCD để xác thực:
Chọn “Bắt đầu xác thực”.
Sau đó, thực hiện chụp ảnh mặt trước và mặt sau CCCD theo hướng dẫn.
Bước 7: Quét chip CCCD trên điện thoại, sau đó tiến hành xác thực khuôn mặt.
Bước 8: Kiểm tra lại toàn bộ thông tin hiển thị, nếu chính xác bấm “Xác nhận”.
Bước 9: Liên kết với ngân hàng:
- Chọn ngân hàng muốn sử dụng.
- Nhập số tài khoản, xác nhận và hoàn tất liên kết.
(*) Trên đây là thông tin "Hướng dẫn cách chuyển đổi tài khoản VETC sang tài khoản giao thông để sử dụng từ 01/10/2025"
Hướng dẫn cách chuyển đổi tài khoản VETC sang tài khoản giao thông để sử dụng từ 01/10/2025 (Hình từ Internet)
Mở tài khoản giao thông để sử dụng theo Nghị định 119/2024
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 119/2024/NĐ-CP quy định mở tài khoản giao thông để sử dụng như sau:
(1) Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ mở tài khoản giao thông và cung cấp tài khoản truy cập ứng dụng thanh toán điện tử giao thông đường bộ cho chủ phương tiện ngay lần đầu gắn thẻ đầu cuối.
(2) Tại thời điểm thực hiện giao dịch thanh toán điện tử giao thông đường bộ, tài khoản giao thông chỉ được kết nối với một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật ngân hàng để thực hiện thanh toán điện tử giao thông đường bộ. Phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do tổ chức cung ứng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt cung cấp thông qua hợp đồng dịch vụ với Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử giao thông.
(3) Mỗi tài khoản giao thông có thể sử dụng để chi trả cho nhiều phương tiện tham gia giao thông thuộc sở hữu của chủ phương tiện; mỗi phương tiện tham gia giao thông chỉ được nhận chi trả từ một tài khoản giao thông.
(4) Đối tượng mở tài khoản giao thông bao gồm:
- Chủ phương tiện là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Chủ phương tiện là tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
(5) Hồ sơ mở tài khoản giao thông phải bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin tài khoản giao thông theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 119/2024/NĐ-CP, gồm:
PHỤ LỤC THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU THANH TOÁN ĐIỆN TỬ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Thông tin tài khoản giao thông
a) Số tài khoản giao thông, ngày mở tài khoản giao thông.
b) Thông tin chủ tài khoản giao thông (trường hợp chủ tài khoản là cá nhân): Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; địa chỉ liên lạc; số định danh cá nhân; số điện thoại đăng ký; email đăng ký.
c) Thông tin chủ tài khoản giao thông (trường hợp chủ tài khoản là tổ chức): Tên tổ chức; quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; địa chỉ liên lạc; số điện thoại đăng ký; email đăng ký.
d) Thông tin phương tiện gắn thẻ đầu cuối: Biển số xe, số khung, số máy, tải trọng, số chỗ ngồi, loại xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng minh xe ưu tiên (nếu có).
đ) Thông tin thẻ đầu cuối: Mã định danh thẻ đầu cuối (TID); mã sản phẩm điện tử của thẻ đầu cuối (EPC); ngày, tháng, năm gắn thẻ đầu cuối.
e) Thông tin phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt: Loại phương tiện thanh toán; số phương tiện thanh toán; đơn vị cung ứng phương tiện thanh toán.
2. Thông tin giao dịch thanh toán điện tử giao thông đường bộ
a) Thông tin đơn vị tham gia giao dịch: Đơn vị quản lý thu, đơn vị vận hành thu, Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử giao thông.
b) Thông tin thanh toán tiền sử dụng đường bộ: Mã hiệu bản tin giao dịch; mã nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ; mã đơn vị vận hành thu; mã trạm thu phí đường bộ; loại trạm thu phí đường bộ (trạm mở, trạm kín); mã làn thu phí; loại làn thu phí (làn mở, làn vào, làn ra); ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây thực hiện giao dịch; loại phương tiện (theo phân loại thu phí đường bộ); loại vé; biển số xe gắn với tài khoản giao thông; biển số xe nhận diện từ biển số; ảnh chụp phương tiện; ảnh chụp biển số.
c) Thông tin thanh toán các loại phí, giá, tiền dịch vụ khác: Mã hiệu bản tin giao dịch; mã nhà cung cấp dịch vụ thanh toán giao thông đường bộ; mã đơn vị vận hành thu; mã điểm thu; loại điểm thu (điểm thu mở, điểm thu kín); mã làn thu phí; loại làn thu phí (làn mở, làn vào, làn ra); ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây thực hiện giao dịch; loại phương tiện (theo phân loại của đơn vị quản lý thu); loại vé; biển số xe gắn với tài khoản giao thông; biển số xe nhận diện từ biển số; ảnh chụp biển số.
d) Thông tin thanh toán: Mã bản tin thanh toán; số tiền thanh toán; phương tiện thanh toán; ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây thực hiện thanh toán thành công
(6) Xác thực thông tin chủ phương tiện mở tài khoản giao thông
- Chủ phương tiện phải cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác các thông tin trong hồ sơ mở tài khoản giao thông cho Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.
- Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu; xác minh thông tin nhận biết chủ phương tiện đối với trường hợp chủ phương tiện là tổ chức và xác thực thông tin nhận biết chủ phương tiện thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với chủ phương tiện là cá nhân.
(7) Thông tin tài khoản giao thông phải được Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử giao thông đồng bộ sau khi mở hoặc sau mỗi lần có thay đổi thông tin với Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ.
Thông tin phương tiện thanh toán phải được Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán giao thông đường bộ đồng bộ sau khi kết nối hoặc sau mỗi lần có thay đổi hoặc bổ sung phương tiện thanh toán với Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ.
Các thông tin này phải được đồng bộ với Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ trong vòng 06 giờ kể từ khi có sự cập nhật, thay đổi trên Hệ thống điều hành và trung tâm dữ liệu của Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử giao thông.
(8) Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ phải công khai cho chủ phương tiện các điều khoản về việc đăng ký mở và sử dụng tài khoản giao thông; trình tự, thủ tục tiếp nhận, xử lý hồ sơ mở tài khoản giao thông; phương thức và địa điểm ký hợp đồng mở, sử dụng tài khoản giao thông cho từng đối tượng phù hợp với điều kiện và khả năng cung ứng của mình nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về tính chính xác, chặt chẽ, đầy đủ của hồ sơ và hợp đồng mở, sử dụng tài khoản giao thông.
(9) Trong trường hợp có sự thay đổi thông tin trong hồ sơ mở tài khoản giao thông, chủ tài khoản giao thông phải thông báo cho Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ để cập nhật trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thanh toán điện tử giao thông đường bộ trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày thay đổi. Chủ tài khoản giao thông chịu toàn bộ trách nhiệm trong trường hợp không thông báo cho Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ theo quy định tại (9).