Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku trong tháng 6/2026 (dự kiến)

Tại phụ lục Nghị quyết 336/NQ-CP năm 2025 có nêu về thời gian dự kiến hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku.

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku trong tháng 6/2026 (dự kiến)

    Ngày 18/10/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 336/NQ-CP năm 2025 triển khai Nghị quyết 219/2025/QH15 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cáo tốc Quy Nhơn - Pleiku.

    Theo đó, Nghị quyết 336/NQ-CP năm 2025 quy định thực hiện triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư tại Nghị quyết 219/2025/QH15 bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật, tiến độ, chất lượng công trình, quản lý chặt chẽ và sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch

    Cụ thể, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 336/NQ-CP năm 2025 có nêu về dự kiến tiến độ, kế hoạch triển khai dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku như sau:

    STT

    Tên công việc

    Thời gian thực hiện

    Bắt đầu

    Hoàn thành

    Thời gian

    1

    Chính phủ ban hành Nghị quyết

     

    tháng 10/2025

     

    2

    Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ đánh giá tác động môi trường cho các dự án thành phần (ĐTM)

    tháng 10/2025

    tháng 12/2025

    2,5 tháng

    3

    Lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi cho các dự án thành phần

    tháng 10/2025

    tháng 12/2025

    2,5 tháng

    4

    Địa phương thực hiện công tác giải phóng mặt bằng

    tháng 10/2025

    tháng 6/2026

    8,5 tháng

     

    Bàn giao 60% diện tích mặt bằng của các gói thầu xây lắp để khởi công

    tháng 10/2025

    tháng 02/2026

    4,5 tháng

     

    Bàn giao toàn bộ mặt bằng còn lại

    tháng 03/2026

    tháng 6/2026

    4 tháng

    5

    Lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán; lựa chọn nhà thầu xây lắp, Tư vấn giám sát,... và khởi công

    tháng 12/2025

    tháng 03/2026

    3,5 tháng

    6

    Tổ chức thi công

    tháng 03/2026

    tháng 12/2029

    45 tháng

    Như vậy, tại Nghị quyết 336/NQ-CP năm 2025 nêu rõ dự kiến hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku trong tháng 6/2026.

    Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku trong tháng 6/2026 (dự kiến)

    Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng Dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku trong tháng 6/2026 (dự kiến) (Hình từ Internet)

    Thông tin tổng quan về dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku

    Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 219/2025/QH15 có nêu cụ thể về một số thông tin tổng quan về dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku như sau:

    (1) Mục tiêu:

    Xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku hiện đại, đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, tạo động lực quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên, khu vực duyên hải Trung bộ; kết nối các cửa khẩu quốc tế, các đô thị và cảng biển lớn, Tây Nguyên với khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, các hành lang Đông - Tây và các nước trong khu vực, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, góp phần hiện thực hóa mục tiêu, nhiệm vụ theo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và các nghị quyết của Đảng.

    (2) Phạm vi, quy mô, hình thức đầu tư:

    Đầu tư khoảng 125 km, chia thành 03 dự án thành phần; quy mô, hình thức đầu tư của từng dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 219/2025/QH15.

    (3) Công nghệ:

    Dự án áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức thi công, thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện hình thức thu phí điện tử không dừng trong khai thác, vận hành.

    (4) Sơ bộ tổng nhu cầu sử dụng đất:

    - Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 942,15 ha, gồm: đất trồng lúa khoảng 189,92 ha; đất lâm nghiệp khoảng 257,35 ha; các loại đất khác theo quy định của pháp luật về đất đai khoảng 494,88 ha.

    - Dự kiến diện tích rừng cần chuyển sang mục đích khác để thực hiện Dự án khoảng 257,35 ha, trong đó, rừng phòng hộ đầu nguồn khoảng 94 ha.

    (5) Sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

    - Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án khoảng 43.734 tỷ đồng (Bốn mươi ba nghìn, bảy trăm ba mươi bốn tỷ đồng);

    - Nguồn vốn ngân sách nhà nước bố trí từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.

    (6) Tiến độ thực hiện:

    Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2025, hoàn thành công trình đưa vào vận hành, khai thác trong năm 2029.

    saved-content
    unsaved-content
    1