Dự kiến thời gian hoàn thành đường Vành đai 4 TPHCM vào cuối năm 2028

Văn phòng Chính phủ vừa có Công văn 4889/VPCP-CN ngày 04/6/2025 truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng về tiến độ triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TPHCM.

Nội dung chính

    Dự kiến thời gian hoàn thành đường Vành đai 4 TPHCM vào cuối năm 2028

    Văn phòng Chính phủ vừa có Công văn 4889/VPCP-CN ngày 04/6/2025 truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính về tiến độ triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TPHCM.

    Xét Tờ trình 3621/TTr-UBND ngày 22/5/2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh (Dự án), Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính có ý kiến chỉ đạo như sau: 

    Yêu cầu Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và các cơ quan liên quan tập trung các nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án, hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoàn thành trong 6 năm 2026, phấn đầu hoàn thành dự án cuối năm 2028.

    Theo đó, thời gian dự kiến hoàn thành đường vành đai 4 TPHCM vào cuối năm 2028.

    Quy hoạch đường Vành đai 4 TPHCM

    Ngày 28/9/2011, Phó Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1698/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 - thành phố Hồ Chí Minh, tổng chiều dài tuyến đường Vành đai 4 TPHCM khoảng 197,6 km.

    * Nội dung quy hoạch:

    - Phạm vi lập quy hoạch:

    Quy hoạch đi qua địa giới hành chính của 12 huyện thuộc 05 tỉnh, thành phố:

    + Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (01 huyện): Huyện Tân Thành;

    + Tỉnh Đồng Nai (03 huyện): Các huyện Long Thành, Trảng Bom, Vĩnh Cửu;

    + Tỉnh Bình Dương (02 huyện): Các huyện Tân Uyên, Bến Cát;

    + Thành phố Hồ Chí Minh (02 huyện): Các huyện Củ Chi, Nhà Bè;

    + Tỉnh Long An (04 huyện): Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc.

    - Hướng tuyến:

    + Điểm đầu tuyến: Tại lý trình khoảng Km 40 + 000 (lý trình đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu), khu vực Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

    + Điểm cuối tuyến: Nối với trục Bắc - Nam tại khu vực cảng Hiệp Phước, thành phố Hồ Chí Minh;

    + Tổng chiều dài tuyến đường Vành đai 4 khoảng 197,6 km.

    - Hướng tuyến cụ thể như sau:

    + Đường Vành đai 4 - thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu tại điểm giao với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu tại Km 40 + 000 (khu vực Phú Mỹ),

    + Tuyến hướng về sân bay Quốc tế Long Thành, giao với cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây (Km 39 + 150),

    + Tuyến hướng lên phía Bắc giao với quốc lộ 1A tại thị trấn Trảng Bom (Km 1834 + 700),

    + Vượt sông Đồng Nai tại cầu Thủ Biên, giao với quốc lộ 13 (Km 30 + 700) tại Bến Cát,

    + Vượt sông Sài Gòn tại cầu Phú Thuận, giao cắt quốc lộ 22 (Km 23 + 500) tại Củ Chi,

    + Đi song song ĐT.823 đến thị trấn Hậu Nghĩa, đi song song với đường ĐT.824 và ĐT.830, qua thị trấn Bến Lức, giao cắt với đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương, quốc lộ 1A tại Khu công nghiệp Long Hiệp, giao với quốc lộ 50 (Km 19 + 900) đến điểm cuối nối với đường trục Bắc - Nam tại Khu đô thị - cảng Hiệp Phước thành phố Hồ Chí Minh.

    - Công trình trên tuyến:

    + Xây dựng 12 nút giao liên thông và xây dựng các cầu vượt trực thông, hầm chui để đảm bảo liên hệ giao thông hai bên đường được thuận lợi.

    + Xây dựng hệ thống quản lý giao thông thông minh.

    - Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:

    + Đường cao tốc vành đai:

    ++ Quy mô: Mặt cắt ngang 6 - 8 làn xe cao tốc có đường song hành hai bên và các hành lang để bố trí cây xanh, các công trình hạ tầng kỹ thuật, dự trữ mở rộng. Tổng chiều rộng mặt cắt ngang lớn nhất khoảng 121,5 m. Một số vị trí đặc biệt có thể thu hẹp phần dải dự trữ;

    ++ Tiêu chuẩn kỹ thuật: Đường cao tốc loại A; vận tốc thiết kế 100 km/h theo tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN 5729 – 97;

    ++ Đường song hành: Quy mô có ít nhất 2 làn xe tiêu chuẩn TCVN 4054 - 05 hoặc TCXDVN 104 - 2007. Đường song hành sẽ được đầu tư phân kỳ tùy theo nhu cầu vận tải và sự phát triển các đô thị hai bên, vấn đề này sẽ được tính toán trong giai đoạn lập dự án đầu tư.

    - Diện tích chiếm đất:

    Diện tích đất chiếm dụng để xây dựng tuyến đường theo quy hoạch khoảng 2.061 ha, trong đó diện tích chiếm dụng trên từng địa phương dự kiến như sau: Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng 184 ha; Đồng Nai khoảng 273 ha; thành phố Hồ Chí Minh khoảng 452 ha; Bình Dương khoảng 441 ha; Long An khoảng 711 ha.

    - Tiến độ thực hiện:

    + Dựa trên nhu cầu vận tải, khả năng huy động nguồn vốn phân chia dự án Vành đai 4 thành các dự án thành phần vận hành độc lập theo địa giới hành chính các tỉnh hoặc các trục giao thông đã có để phát huy hiệu quả đầu tư. Tiến độ xây dựng của các dự án thành phần được chi tiết trong Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 1698/QĐ-TTg năm 2011.

    + Tiến độ xây dựng của từng dự án thành phần có thể được điều chỉnh phù hợp theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội cụ thể trong từng giai đoạn.

    - Nguồn vốn đầu tư:

    Nhu cầu vốn đầu tư toàn bộ đường Vành đai 4 - thành phố Hồ Chí Minh khoảng 98.537 tỷ đồng (Phần kinh phí này không bao gồm kinh phí xây dựng các cầu vượt trực thông của các tuyến đường đang lập quy hoạch và sẽ được đầu tư xây dựng theo nguồn vốn của các dự án này).

    + Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước; trái phiếu Chính phủ, ODA.

    + Nguồn vốn từ khai thác quỹ đất của các địa phương có tuyến đường đi qua.

    + Nguồn vốn huy động từ tư nhân.

    Dự kiến thời gian hoàn thành đường vành đai 4 TPHCM vào cuối năm 2028

    Dự kiến thời gian hoàn thành đường vành đai 4 TPHCM vào cuối năm 2028 (Hình từ Internet)

    Tổ chức thực hiện Quy hoạch đường Vành đai 4 TPHCM

    Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 1698/QĐ-TTg năm 2011 tổ chức thực hiện Quy hoạch đường Vành đai 4 TPHCM được quy định như sau:

    (1) Bộ Giao thông vận tải:

    - Chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch theo chức năng của ngành.

    - Tiến hành lập, phê duyệt dự án đầu tư (từng dự án thành phần theo Phụ lục II) và bàn giao cho các địa phương để chủ động kêu gọi, huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng các dự án, trong đó ưu tiên khai thác quỹ đất.

    - Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong giai đoạn vận hành, khai thác.

    - Chủ trì thẩm định Hệ thống giao thông thông minh (ITS) để đảm bảo đồng bộ trên toàn tuyến.

    - Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các địa phương để cân đối phân bổ vốn ngân sách hàng năm, huy động nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để thực hiện đầu tư.

    (2) Các Bộ, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch có liên quan.

    (3) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố:

    - Tổ chức quản lý quỹ đất và triển khai những dự án thành phần có đủ điều kiện;

    - Trên cơ sở quy hoạch này và dự án đầu tư được phê duyệt, chủ động kêu gọi, huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng, trong đó ưu tiên khai thác quỹ đất;

    - Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, khai thác đường Vành đai 4 trên địa bàn;

    - Chịu trách nhiệm thông báo về quy hoạch tuyến đường Vành đai 4 trên địa bàn các địa phương, có kế hoạch bố trí và quản lý quỹ đất dành cho tuyến đường; tiến hành rà soát điều chỉnh các quy hoạch, dự án trên địa bàn địa phương để phù hợp với quy hoạch nêu trên và quy hoạch quỹ đất hợp lý để khai thác tạo nguồn vốn đầu tư dự án.

    saved-content
    unsaved-content
    148