Diện tích 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 60
Nội dung chính
Diện tích 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 60
Theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, thống nhất sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương.
Dưới đây là diện tích 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 60:
(1) Các đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) |
1 | TP Hà Nội | 3.359,8 |
2 | TP Huế (Thừa Thiên Huế) | 4.947,1 |
3 | Lai Châu | 9.068,7 |
4 | Điện Biên | 9.539,9 |
5 | Sơn La | 14.109,8 |
6 | Lạng Sơn | 8.310,2 |
7 | Quảng Ninh | 6.207,9 |
8 | Thanh Hóa | 11.114,7 |
9 | Nghệ An | 16.486,5 |
10 | Hà Tĩnh | 5.994,4 |
11 | Cao Bằng | 6.700,4 |
(2) Các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất
STT | Tên tỉnh/thành mới (dự kiến) | Các tỉnh hợp nhất (dự kiến) | Diện tích (km²) |
1 | Tuyên Quang | Tuyên Quang + Hà Giang | 5.867,9 + 7.927,5 = 13.795,4 |
2 | Lào Cai | Lào Cai + Yên Bái | 6.364,2 + 6.892,7 = 13.256,9 |
3 | Thái Nguyên | Thái Nguyên + Bắc Kạn | 3.522,0 + 4.860,0 = 8.382,0 |
4 | Phú Thọ | Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình | 3.534,6 + 1.236,0 + 4.590,3 = 9.360,9 |
5 | Bắc Ninh | Bắc Ninh + Bắc Giang | 822,7 + 3.895,9 = 4.718,6 |
6 | Hưng Yên | Hưng Yên + Thái Bình | 930,2 + 1.584,6 = 2.514,8 |
7 | TP. Hải Phòng | Hải Phòng + Hải Dương | 1.526,5 + 1.668,3 = 3.194,8 |
8 | Ninh Bình | Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định | 1.411,8 + 861,9 + 1.668,8 = 3.942,5 |
9 | Quảng Trị | Quảng Trị + Quảng Bình | 4.701,2 + 7.998,8 = 12.700,0 |
10 | TP. Đà Nẵng | Đà Nẵng + Quảng Nam | 1.284,7 + 10.574,9 = 11.859,6 |
11 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi + Kon Tum | 5.155,2 + 9.677,3 = 14.832,5 |
12 | Gia Lai | Gia Lai + Bình Định | 15.510,1 + 6.066,4 = 21.576,5 |
13 | Khánh Hòa | Khánh Hòa + Ninh Thuận | 5.199,6 + 3.355,7 = 8.555,3 |
14 | Lâm Đồng | Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận | 9.781,2 + 6.509,3 + 7.942,6 = 24.233,1 |
15 | Đắk Lắk | Đắk Lắk + Phú Yên | 13.070,4 + 5.026,0 = 18.096,4 |
16 | TP. Hồ Chí Minh | TP.HCM + Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu | 2.095,4 + 2.694,6 + 1.982,6 = 6.772,6 |
17 | Đồng Nai | Đồng Nai + Bình Phước | 5.863,6 + 6.873,6 = 12.737,2 |
18 | Tây Ninh | Tây Ninh + Long An | 4.041,7 + 4.494,8 = 8.536,5 |
19 | TP. Cần Thơ | Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang | 1.440,4 + 3.298,2 + 1.622,2 = 6.360,8 |
20 | Vĩnh Long | Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh | 1.525,7 + 2.379,7 + 2.390,8 = 6.296,2 |
21 | Đồng Tháp | Đồng Tháp + Tiền Giang | 3.382,3 + 2.556,4 = 5.938,7 |
22 | Cà Mau | Cà Mau + Bạc Liêu | 5.274,5 + 2.667,9 = 7.942,4 |
23 | An Giang | An Giang + Kiên Giang | 3.536,8 + 6.352,0 = 9.888,8 |
*Trên đây là diện tích 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 60.
Lưu ý: Diện tích 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 60 chỉ mang tính chất tham khảo dựa theo nội dung dự kiến tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025.
Hiện nay, vẫn chưa có thông tin, quyết định chính thức về diện tích 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh.
Bên cạnh đó, Nghị quyết 60-NQ/TW đã chính thức chốt việc sáp nhập còn 34 tỉnh thành (gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương). Tuy nhiên, tên gọi và trung tâm hành chính của 28 tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh vẫn đang được lấy ý kiến, chưa chính thức chốt tên và trung tâm hành chính của các tỉnh mới sau sáp nhập.
Diện tích 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 60 (Hình từ Internet)
Tên 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 60 sẽ do ai đặt?
Căn cứ tại Điều 9 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính như sau:
- Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
Theo đó, sau khi sáp nhập tỉnh còn 34 tỉnh thành thì Quốc hội có thẩm quyền đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh