Đường sắt tốc độ cao bắc Nam đi qua những xã, phường nào ở Quảng Trị?
Mua bán nhà đất tại Quảng Trị
Nội dung chính
Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua những xã, phường nào ở Quảng Trị?
Dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam là một trong những công trình hạ tầng giao thông trọng điểm quốc gia, có tổng chiều dài khoảng 1.541 km, kết nối Thủ đô Hà Nội với TP. Hồ Chí Minh.
Tuyến đường được thiết kế với vận tốc tối đa lên tới 350 km/h, kỳ vọng sẽ rút ngắn mạnh mẽ thời gian di chuyển giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đồng thời thúc đẩy liên kết vùng, phát triển kinh tế – xã hội và du lịch trên toàn tuyến. Theo quy hoạch, toàn tuyến sẽ có 23 ga hành khách và 5 ga hàng hóa, đảm bảo tính kết nối liên hoàn giữa các địa phương.
Đoạn tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua Quảng Trị hơn 190 km, chiếm dụng khoảng hơn 1.860 ha đất, dự kiến xây dựng 2 ga hành khách chính tại phường Đồng Sơn và phường Nam Đông Hà; 4 trạm bảo dưỡng, cùng các công trình hạ tầng đồng bộ
Dự kiến sẽ có 35 xã, phường tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đi qua Quảng Trị gồm: Phú Trạch, Hòa Trạch, Trung Thuần, Quảng Trạch, Tân Gianh, Ba Đồn, Nam Gianh, Bắc Trạch, Bố Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Nam Trạch, Đồng Sơn, Đồng Thuận, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Lệ Ninh, Lệ Thủy, Trường Phú, Tân Mỹ, Vĩnh Linh, Bến Quan, Vĩnh Thủy, Cồn Tiên, Bến Hải, Hiếu Giang, Đông Hà, Nam Đông Hà, Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị, Hải Lăng, Diên Sanh, Nam Hải Lăng.
Một số địa phương đã xác định vị trí tái định cư, sẵn sàng khởi công các khu đầu tiên vào khoảng ngày 19/8/2025, bao gồm: xã Quảng Trạch, phường Ba Đồn và phường Đồng Sơn. Ví dụ: tại phường Đồng Sơn, tuyến đi qua hơn 9 km, ảnh hưởng khoảng 600 hộ dân, yêu cầu xây dựng gần 19 ha tái định cư với ngân sách khoảng 380 tỷ đồng.
Đường sắt tốc độ cao bắc Nam đi qua những xã, phường nào ở Quảng Trị?(Hình từ Internet)
Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam
Tiến độ tổng thể dự kiến thực hiện các công việc của Dự án theo Phụ lục II của Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2025
TT | Tên công việc | Thời gian thực hiện | |
Từ
| Đến
| ||
I | Giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
|
1 | Tư vấn quản lý dự án bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (*) | 4/2025 | 9/2026 |
2 | Tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và lập Hồ sơ mời thầu các gói thầu giai đoạn thực hiện dự án; thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (*) | 9/2025 | 9/2026 |
3 | Tư vấn giám sát khảo sát bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (**) | 9/2025 | 6/2026 |
4 | Tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi (*) | 9/2025 | 9/2026 |
5 | Tư vấn hỗ trợ pháp lý (**) | 9/2025 | 12/2026 |
6 | Tư vấn lập ĐTM (**) | 9/2025 | 8/2026 |
7 | Tư vấn lập hồ sơ đề xuất chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên (**) | 9/2025 | 8/2026 |
8 | Cắm cọc giải phóng mặt bằng | 02/2026 | 12/2026 |
9 | Công tác rà phá bom mìn, vật nổ | 02/2026 | 12/2026 |
II | Triển khai công tác giải phóng mặt bằng |
|
|
1 | Bàn giao Hồ sơ sơ bộ ranh giới giải phóng mặt bằng, rà soát khối lượng tái định cư của Dự án trên cơ sở hồ sơ thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu khả thi | 02/2025 | 3/2025 |
2 | Triển khai xây dựng khu tái định cư | 3/2025 | 12/2026 |
3 | Bàn giao cọc giải phóng mặt bằng | 3/2026 | 12/2026 |
4 | Triển khai công tác kiểm đếm, lên phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | 3/2026 | 12/2026 |
5 | Thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư | 6/2026 | 6/2028 |
III | Giai đoạn thực hiện dự án |
|
|
1 | Thẩm định, phê duyệt Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu các gói thầu | 9/2026 | 10/2026 |
2 | Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu | 9/2026 | 9/2026 |
3 | Lựa chọn nhà thầu, khởi công (**) | 10/2026 | 12/2026 |
Ghi chú: Tiến độ triển khai các gói thầu như trên được thực hiện trong điều kiện nếu được cấp có thẩm quyền cho phép chỉ định thầu.
Chính sách phát triển và Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao được quy định như thế nào?
Chính sách phát triển đường sắt tốc độ cao được quy định tại Điều 79 Luật Đường sắt 2017 như sau:
(1) Các chính sách quy định tại Điều 5 Luật Đường sắt 2017.
(2) Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc đầu tư xây dựng, tổ chức quản lý, bảo trì và khai thác, kinh doanh đường sắt tốc độ cao.
(3) Tập trung phát triển đường sắt tốc độ cao kết nối các vùng kinh tế trọng điểm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội.
(4) Phát triển đường sắt tốc độ cao đồng bộ, hiện đại.
Tại Điều 80 Điều 80 Luật Đường sắt 2017 nêu rõ các yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao bao gồm:
(1) Kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao phải bảo đảm ổn định, bền vững và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về an toàn, môi trường, phòng, chống cháy, nổ tương ứng với loại hình đường sắt tốc độ cao được đầu tư.
(2) Hệ thống cung cấp điện sức kéo phải được điều khiển, giám sát tập trung, ổn định và có khả năng dự phòng để không làm gián đoạn chạy tàu.
(3) Hệ thống quản lý điều hành chạy tàu phải theo phương thức tập trung.
(4) Thông tin, chỉ dẫn cần thiết phục vụ khách hàng phải rõ ràng, dễ hiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh.