Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Cà Mau (Quyết định 0602/QĐ-UBND)

Ngày 11/8/2025, UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành Quyết định 0602/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Cà Mau.

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Cà Mau (Quyết định 0602/QĐ-UBND)

    Ngày 11/8/2025, UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành Quyết định 0602/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, có hiệu lực từ ngày 11/8/2025.

    Quyết định 0602/QĐ-UBND công bố 08 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau,

    Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định 0602/QĐ-UBND trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định.

    Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định 0602/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành. Đồng thời, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố cắt giảm, đơn giản hoá 100% thủ tục hành chính nội bộ nêu trên, hoàn thành chậm nhất ngày 18/8/2025.

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Cà Mau (Quyết định 0602/QĐ-UBND)Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Cà Mau (Quyết định 0602/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Cà Mau (Quyết định 0602/QĐ-UBND)

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Cà Mau được ban hành kèm theo Quyết định 0602/QĐ-UBND cụ thể như sau:

    (1) Thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tại cấp tỉnh

    - Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo;

    - Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024;

    - Trình tự định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    - Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp xã/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã;

    - Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp xã, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã.

    (2) Thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tại cấp xã

    - Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

    - Trình tự định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

    > Xem chi tiết: Nội dung chi tiết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Cà Mau (Quyết định 0602/QĐ-UBND)

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung gì?

    Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

    1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    9. Quản lý tài chính về đất đai.

    10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    13. Thống kê, kiểm kê đất đai.

    14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1