Cơ cấu sử dụng đất của Khu tái định cư Hồ Suối Lớn tại đặc khu Phú Quốc (An Giang)

Ngày 16/9/2025, UBND tỉnh An Giang ban hành Quyết định 1079/QĐ-UBND trong đó nêu chi tiết cơ cấu sử dụng đất của Khu tái định cư Hồ Suối Lớn tại đặc khu Phú Quốc (An Giang).

Mua bán Đất tại Thành phố Phú Quốc

Xem thêm Mua bán Đất tại Thành phố Phú Quốc

Nội dung chính

    Cơ cấu sử dụng đất của Khu tái định cư Hồ Suối Lớn tại đặc khu Phú Quốc (An Giang)

    Ngày 16/9/2025, UBND tỉnh An Giang ban hành Quyết định 1079/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu tái định cư Hồ Suối Lớn, đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang, tỷ lệ 1/2000.

    Theo đó, tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 1079/QĐ-UBND 2025 có nêu tổng diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 30,15ha, cơ cấu sử dụng đất của Khu tái định cư Hồ Suối Lớn tại đặc khu Phú Quốc (An Giang) như sau:

    STTChức năng sử dụng đấtDiện tích (ha)Tỷ lệ (%)

    1

    Đất Nhóm nhà ở

    14,79

    50,86

    2

    Đất y tế

    0,12

    0,42

    3

    Đất Văn hoá - Thể dục thể thao

    0,58

    2,00

    4

    Đất Giáo dục

    1,50

    5,17

    5

    Đất cây xanh sử dụng công cộng

    2,50

    8,59

    6

    Đất dịch vụ

    0,87

    2,99

    7

    Đất Quảng trường

    0,48

    1,66

    8

    Đất giao thông

    7,66

    26,34

    9

    Đất Bãi đỗ xe

    0,38

    1,29

    10

    Đất Hạ tầng kỹ thuật

    0,20

    0,69

    Tổng diện tích

    (không bao gồm giao thông đối ngoại)

    29,08

    100

    Đất giao thông đối ngoại (đường ĐT.973)

    1,07

     

    Tổng cộng

    30,15

     

    Cơ cấu sử dụng đất của Khu tái định cư Hồ Suối Lớn tại đặc khu Phú Quốc (An Giang)

    Cơ cấu sử dụng đất của Khu tái định cư Hồ Suối Lớn tại đặc khu Phú Quốc (An Giang) (Hình từ Internet)

    Chi tiết quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu tái định cư Hồ Suối Lớn tại đặc khu Phú Quốc (An Giang)

    Tại khoản 9 Điều 1 Quyết định 1079/QĐ-UBND 2025 nêu chi tiết quy hoạch hệ thông hạ tầng kỹ thuật của Khu tái định cư Hồ Suối Lớn tại đặc khu Phú Quốc (An Giang) như sau:

    (1) Giao thông

    - Mạng lưới đường trong toàn khu quy hoạch được thiết kế theo nguyên tắc đảm bảo kết nối với mạng giao thông đối ngoại, tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, tạo điều kiện sử dụng các lô đất hiệu quả nhất. Mạng lưới giao thông bao gồm:

    + Đường trục chính bao gồm cac tuyến đường D1A, D3, D6 và D7 có lộ giới rộng 22m, mặt đường rộng 12m, vỉa hề mổi bên rộng 5m.

    - Đường nhóm nhà ở bao gồm các tuyến đường D1, D1B, D2, D3A, B3B, D4, D5, D8. D9, D9A, D10, D11, D12 có lộ giới rộng 15m, mặt đường rộng 7m, vỉa hề mổi bên rộng 4m.

    - Giải pháp thiết kế được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

    - Các tuyến đường giao thông có lộ giới theo bản vẽ quy hoạch.

    - Trong khu quy hoạch, các bãi đậu xe được bố trí xen kẽ trong các đơn vị ở làm đầu mối giao thông nội bộ khu vực. Kết hợp các trạm sạc để phục vụ các phương tiện xe điện trong tương tai.

    (2) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng 

    * Cao độ san nền

    - Khu vực quy hoạch được san nền dựa trên các tài liệu khảo sát địa hình và chế độ thủy văn, đồng thời tuân thủ tuân thủ cao độ nền khống chế theo Đồ án Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 được phê duyệt tại Quyết định 150/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời bám theo cao độ thiết kế của tuyến đường ĐT.973 nhằm đảm bảo khả năng đấu nối.

    - Hướng dốc san nền chính của khu vực quy hoạch theo hướng dốc chủ đạo của địa hình tự nhiên. 

    * Thoát nước mưa

    - Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế mới và riêng biệt với nước thải sinh hoạt, nước mưa thu về các tuyến cống chính chạy dọc theo tuyến đường giao thông rồi thoát về, sau đó đấu nối thoát vào hệ thống thoát nước chung trên đường ĐT 973.

    - Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng.

    (3) Cấp nước

    - Nguồn nước: dự kiến đấu nối với tuyến ống cấp nước hiện trạng trên đường ĐT.973.

    - Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng vòng sử dụng các tuyến ống truyền dẫn, phân phối. Các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.

    - Chữa cháy: Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ chữa cháy dọc đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa được xác định theo quy định, quy phạm hiện hành. Nguồn nước cứu hoả được lấy từ đường ống cấp nước trong khu vực quy hoạch đảm bảo theo quy định.

    - Tổng nhu cầu dùng nước: dự kiến khoảng 1.741 m3/ngđ.

    - Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết kế được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước.

    (4) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

    * Thoát nước thải

    - Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa, nước thải được xử lý cục bộ tại các công trình bằng bể tự hoại, thu gom bằng các tuyến cống dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung khu vực; nước thải trong khu quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đạt chất lượng đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn QCVN 14:2025/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

    - Lưu lượng thoát nước thải tính bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước (không bao gồm tưới cây, rửa đường, phòng cháy chữa cháy, rò rỉ).

    - Tổng lưu lượng nước thoát: dự kiến khoảng 1.100 m3/ngđ.

    - Trên mạng lưới đường phố đặt các tuyến cống thoát nước thải riêng, cống tự chảy dùng cống tròn HDPE 2 vách, đặt dưới vỉa hè. Các tuyến này đặt đảm bảo thu được nước thải của tất cả các đối tượng thải nước 2 bên đường.

    - Phương án thoát nước và xử lý nước thải là dự kiến và sẽ được cụ thể hóa ở các bước tiếp theo đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan theo quy định.

    - Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định, được tái sử dụng cho mục đích sản xuất, tưới cây, rửa đường.

    * Vệ sinh môi trường

    - Rác thải sinh hoạt sau khi được thu gom về điểm thu gom chất thải rắn (được bố trí tại khu vực phía Bắc khu quy hoạch) được vận chuyển về các cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn đặc khu Phú Quốc theo quy hoạch chung được duyệt.

    - Tổng nhu cầu xử lý chất thải rắn khoảng 6,5 tấn/ngày đêm.

    - Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường.

    (5) Cấp điện và chiếu sáng

    - Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ trạm biến áp 100kv/220kV Bãi Trường 1x63MVA có các xuất tuyến trung thế nổi 22kv hiện hữu đi trên đường tỉnh ĐT973 ngang phía trước khu vực quy hoạch, dự kiến đấu nối vào tuyến dây này để cấp điện cho dự án.

    - Tổng nhu cầu sử dụng điện khoảng 11.021kVa.

    - Mạng lưới cấp điện và chiếu sáng được bố trí ngầm. Sử dụng đèn Led tiết kiệm điện năng thân thiết với môi trường.

    - Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống cung cấp năng lượng và chiếu sáng.

    (6) Thông tin liên lạc

    - Nguồn cung cấp lấy từ mạng viễn thông và các tuyến cáp chính trên đường tỉnh ĐT 973 kết nối với các tủ phân phối thuộc khu vực quy hoạch.

    - Tổng nhu cầu thông tin liên lạc cho toàn khu khoảng: 6.358 thuê bao.

    - Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.

    saved-content
    unsaved-content
    1