Chiều dài cầu Thượng Cát tại Hà Nội là bao nhiêu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Chiều dài cầu Thượng Cát tại Hà Nội là bao nhiêu?
Ngày 26/9/2025, UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Kế hoạch 264/KH-UBND tổ chức Lễ khởi công các dự án nhân dịp kỷ niệm Ngày Giải phóng Thủ đô (10/10/1954 - 10/10/2025).
Theo đó, dự án đầu tư xây dựng cầu Thượng Cát và đường hai đầu cầu được khởi công vào ngày 10/10/2025 (bắt đầu từ 09h00) tại Khu vực bãi sông đường Thượng Cát, phường Thượng Cát.
Tại Phụ lục Thông tin các dự án tổ chức Lễ khởi công ban hành kèm theo Kế hoạch 264/KH-UBND năm 2025 nêu rõ chiều dài cầu Thượng Cát tại Hà Nội là 5,226km, trong đó: Chiều dài đường dẫn Lđ = 1.321m, phía Thiên Lộc Bđ = 50m, phía Thượng Cát B = 60m; chiều dài cầu Lc = 3.904,6m, trong đó chiều dài cầu chính L = 780m.
Chiều dài cầu Thượng Cát tại Hà Nội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Cầu Thượng Cát tại Hà Nội có mấy làn xe?
Tại Phụ lục Thông tin các dự án tổ chức Lễ khởi công ban hành kèm theo Kế hoạch 264/KH-UBND năm 2025 nêu rõ cầu Thượng Cát tại Hà Nội có 8 làn xe (06 làn xe cơ giới và 02 làn thô sơ), B = 31m - 55m.
Mục tiêu xây dựng cầu Thượng Cát tại Hà Nội
Tại Phụ lục Thông tin các dự án tổ chức Lễ khởi công ban hành kèm theo Kế hoạch 264/KH-UBND năm 2025 nêu rõ mục tiêu xây dựng cầu Thượng Cát tại Hà Nội như sau:
- Nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông (hạ tầng khung) theo quy hoạch, kết nối, khai thác hợp lý với kết cấu hạ tầng giao thông đã được xây dựng;
- Phục vụ nhu cầu giao thông đi lại hàng ngày, giảm thiểu ùn tắc giao thông, góp phần phát triển sản xuất, kinh doanh, đẩy nhanh tốc độ hình thành các khu đô thị trong khu vực, thúc đây phát triên kinh tế xã hội của Thủ đô nói chung và khu vực nói riêng.
Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng cầu Thượng Cát tại Hà Nội là gì?
Căn cứ Điều 4 Luật Xây dựng 2014 (bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng bao gồm:
- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định của Luật Xây dựng 2014.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
- Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.