Chi tiết bảng giá đất ở tại 65 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026

UBND tỉnh Lạng Sơn đang lấy ý kiến đóng góp Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026, trong đó có giá đất ở tại 65 xã phường (dự kiến).

Mua bán Đất tại Lạng Sơn

Xem thêm Mua bán Đất tại Lạng Sơn

Nội dung chính

    Chi tiết bảng giá đất ở tại 65 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026

    UBND tỉnh Lạng Sơn đang lấy ý kiến đóng góp Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026.

    Theo đó, tại khoản 2 Điều 3 Quy định bảng giá đất lần đầu năm 2025 tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026 quy định số lượng vị trí đất ở trong bảng giá đất như sau:

    - Quy định chung:

    + Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

    + Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026.

    + Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

    + Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất;

    - Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

    + Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

    + Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80;

    + Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150;

    + Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên;

    + Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

    + Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

    Cụ thể, bảng giá đất ở tại 65 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026 bao gồm:

    STT NỘI DUNG Ghi chú
    1 Giá đất thuộc địa bàn xã Thất Khê Bảng 1
    2 Giá đất thuộc địa bàn xã Đoàn Kết Bảng 2
    3 Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Tiến Bảng 3
    4 Giá đất thuộc địa bàn xã Tràng Định Bảng 4
    5 Giá đất thuộc địa bàn xã Quốc Khánh Bảng 5
    6 Giá đất thuộc địa bàn xã Kháng Chiến Bảng 6
    7 Giá đất thuộc địa bàn xã Quốc Việt Bảng 7
    8 Giá đất thuộc địa bàn xã Bình Gia Bảng 8
    9 Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Văn Bảng 9
    10 Giá đất thuộc địa bàn xã Hồng Phong Bảng 10
    11 Giá đất thuộc địa bàn xã Hoa Thám Bảng 11
    12 Giá đất thuộc địa bàn xã Quý Hòa Bảng 12
    13 Giá đất thuộc địa bàn xã Thiện Hòa Bảng 13
    14 Giá đất thuộc địa bàn xã Thiện Thuật Bảng 14
    15 Giá đất thuộc địa bàn xã Thiện Long Bảng 15
    16 Giá đất thuộc địa bàn xã Bắc Sơn Bảng 16
    17 Giá đất thuộc địa bàn xã Hưng Vũ Bảng 17
    18 Giá đất thuộc địa bàn xã Vũ Lăng Bảng 18
    19 Giá đất thuộc địa bàn xã Nhất Hòa Bảng 19
    20 Giá đất thuộc địa bàn xã Vũ Lễ Bảng 20
    21 Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Tri Bảng 21
    22 Giá đất thuộc địa bàn xã Văn Quan Bảng 22
    23 Giá đất thuộc địa bàn xã Điềm He Bảng 23
    24 Giá đất thuộc địa bàn xã Yên Phúc Bảng 24
    25 Giá đất thuộc địa bàn xã Tri Lễ Bảng 25
    26 Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Đoàn Bảng 26
    27 Giá đất thuộc địa bàn xã Khánh Khê Bảng 27
    28 Giá đất thuộc địa bàn xã Na Sầm Bảng 28
    29 Giá đất thuộc địa bàn xã Hoàng Văn Thụ Bảng 29
    30 Giá đất thuộc địa bàn xã Thụy Hùng Bảng 30
    31 Giá đất thuộc địa bàn xã Văn Lãng Bảng 31
    32 Giá đất thuộc địa bàn xã Hội Hoan Bảng 32
    33 Giá đất thuộc địa bàn xã Lộc Bình Bảng 33
    34 Giá đất thuộc địa bàn xã Mẫu Sơn Bảng 34
    35 Giá đất thuộc địa bàn xã Na Dương Bảng 35
    36 Giá đất thuộc địa bàn xã Lợi Bác Bảng 36
    37 Giá đất thuộc địa bàn xã Thống Nhất Bảng 37
    38 Giá đất thuộc địa bàn xã Xuân Dương Bảng 38
    39 Giá đất thuộc địa bàn xã Khuất Xá Bảng 39
    40 Giá đất thuộc địa bàn xã Đình Lập Bảng 40
    41 Giá đất thuộc địa bàn xã Thái Bình Bảng 41
    42 Giá đất thuộc địa bàn xã Châu Sơn Bảng 42
    43 Giá đất thuộc địa bàn xã Kiên Mộc Bảng 43
    44 Giá đất thuộc địa bàn xã Hữu Lũng Bảng 44
    45 Giá đất thuộc địa bàn xã Tuấn Sơn Bảng 45
    46 Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Thành Bảng 46
    47 Giá đất thuộc địa bàn xã Vân Nham Bảng 47
    48 Giá đất thuộc địa bàn xã Thiện Tân Bảng 48
    49 Giá đất thuộc địa bàn xã Yên Bình Bảng 49
    50 Giá đất thuộc địa bàn xã Hữu Liên Bảng 50
    51 Giá đất thuộc địa bàn xã Cai Kinh Bảng 51
    52 Giá đất thuộc địa bàn xã Chi Lăng Bảng 52
    53 Giá đất thuộc địa bàn xã Quan Sơn Bảng 53
    54 Giá đất thuộc địa bàn xã Chiến Thắng Bảng 54
    55 Giá đất thuộc địa bàn xã Nhân Lý Bảng 55
    56 Giá đất thuộc địa bàn xã Bằng Mạc Bảng 56
    57 Giá đất thuộc địa bàn xã Vạn Linh Bảng 57
    58 Giá đất thuộc địa bàn xã Đồng Đăng Bảng 58
    59 Giá đất thuộc địa bàn xã Cao Lộc Bảng 59
    60 Giá đất thuộc địa bàn xã Công Sơn Bảng 60
    61 Giá đất thuộc địa bàn xã Ba Sơn Bảng 61
    62 Giá đất thuộc địa bàn phường Tam Thanh Bảng 62
    63 Giá đất thuộc địa bàn phường Lương Văn Tri Bảng 63
    64 Giá đất thuộc địa bàn phường Kỳ Lừa Bảng 64
    65 Giá đất thuộc địa bàn phường Đông Kinh Bảng 65

    Xem chi tiết: Tải file bảng giá đất ở tại 65 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026 (dự kiến)

    Chi tiết bảng giá đất ở tại 65 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026Chi tiết bảng giá đất ở tại 65 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026 (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc chung khi xác định giá đất ở tại 65 xã phường trong dự thảo bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026

    Căn cứ tại Điều 1 Quy định bảng giá đất lần đầu năm 2025 tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết về Bảng giá đất Lạng Sơn từ năm 2026 quy định nguyên tắc chung khi xác định giá đất ở tại 65 xã phường như sau:

    Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

    Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.

    saved-content
    unsaved-content
    1