Cập nhật trụ sở và địa bàn quản lý BHXH tỉnh Lâm Đồng từ 01/10/2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Lâm Đồng
Nội dung chính
Địa chỉ BHXH tỉnh Lâm Đồng từ 01/10/2025
Ngày 24/9/2025, BHXH tỉnh Lâm Đồng ban hành Thông báo 678/TB-BHXH về tên gọi, địa bàn quản lý và trụ sở làm việc của Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng và Bảo hiểm xã hội các cơ sở thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Cụ thể, theo Mục 1 Thông báo 678/TB-BHXH 2025 nêu rõ địa chỉ BHXH tỉnh Lâm Đồng từ 01/10/2025 nằm tại số 31, đường Huỳnh Thúc Kháng, phường Xuân Hương - Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Địa bàn quản lý BHXH tỉnh Lâm Đồng từ 01/10/2025
Theo Mục 1 Thông báo 678/TB-BHXH 2025 nêu địa bàn quản lý BHXH tỉnh Lâm Đồng từ 01/10/2025 như sau:
- Quản lý chung: tỉnh Lâm Đồng;
- Quản lý trực tiếp địa bàn các xã phường:
+ Phường Xuân Hương - Đà Lạt;
+ Phường Xuân Trường - Đà Lạt;
+ Phường Cam Ly - Đà Lạt;
+ Phường Lâm Viên - Đà Lạt;
+ Phường Lang Biang - Đà Lạt;
+ Xã Lạc Dương.
Cập nhật trụ sở và địa bàn quản lý BHXH tỉnh Lâm Đồng từ 01/10/2025 (Hình từ Internet)
Cơ quan bảo hiểm xã hội có những quyền hạn gì hiện nay?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (được sửa đổi bởi điểm s khoản 1 Điều 62 Luật Thanh tra 2025) quy định về quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội như sau:
(1) Yêu cầu người sử dụng lao động xuất trình sổ quản lý lao động, thang lương, bảng lương và thông tin, tài liệu khác liên quan đến việc đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
(2) Được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy phép hoạt động kết nối, chia sẻ thông tin hoặc cung cấp bản sao giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh để rà soát, kiểm tra việc thực hiện đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.
(3) Được cơ quan thuế cung cấp thông tin về chi phí tiền lương để tính thuế của người sử dụng lao động và các thông tin khác có liên quan đến việc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(4) Từ chối chi trả chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi yêu cầu chi trả không đúng quy định của pháp luật; trường hợp từ chối chi trả phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(5) Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, việc thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; việc đóng, chi trả bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
(6) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế.
(7) Xử lý vi phạm pháp luật hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Trách nhiệm của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
Căn cứ Điều 11 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định trách nhiệm của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bao gồm:
(1) Người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
- Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
- Theo dõi việc thực hiện trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình;
- Thực hiện việc kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ thông tin theo đúng quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.
(2) Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
- Thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục, quy định khác về hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định việc hưởng không đúng quy định;
- Định kỳ hằng năm, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền để thực hiện việc xác minh thông tin đủ điều kiện thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
>> Hướng dẫn xác định số ngày trốn đóng BHXH bắt buộc, BHTN từ 30/11/2025 theo Nghị định 274/2025/NĐ-CP