Cao tốc Bắc Nam phía Đông có bao nhiêu làn xe? Các tuyến đường bộ cao tốc thuộc tuyến Cao tốc Bắc Nam phía Đông
Nội dung chính
Cao tốc Bắc Nam phía Đông có bao nhiêu làn xe?
Căn cứ tiết a tiểu mục 1 Mục II Điều 1 Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 (hiệu chỉnh bởi Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2025) quy định như sau:
Tuyến cao tốc Bắc Nam phía Đông từ cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 2.063 km, quy mô từ 6 đến 12 làn xe.
Cao tốc Bắc Nam phía Đông có bao nhiêu làn xe? (Hình từ Internet)
Các tuyến đường bộ cao tốc thuộc tuyến Cao tốc Bắc Nam phía Đông
Căn cứ mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 (điều chỉnh bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2025) quy định các tuyến đường bộ cao tốc thuộc tuyến Cao tốc Bắc Nam phía Đông bao gồm:
TT | Tuyến | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô quy hoạch (làn xe) | Tiến trình đầu tư | |
Trước 2030 | Sau 2030 | ||||
I | Phân đoạn Cửa khẩu Hữu Nghị - Pháp Vân | 167 |
|
|
|
1 | Cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng (Lạng Sơn) | 43 | 6 | x |
|
2 | Chi Lăng (Lạng Sơn) - Bắc Giang | 64 | 6 | x |
|
3 | Bắc Giang - cầu Phù Đổng (Hà Nội) | 46 | 8 | x |
|
4 | Vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp Vân[1] | 14 | 8 | x |
|
II | Phân đoạn thành phố Hà Nội - Cần Thơ | 1.772 |
|
|
|
1 | Pháp Vân - Cầu Giẽ (Hà Nội) | 30 |
|
|
|
| Pháp Vân - Vành đai 4 |
| 12 | x |
|
| Vành đai 4 - Cầu Giẽ |
| 10 | x |
|
2 | Cầu Giẽ - Ninh Bình | 50 |
|
|
|
| Cầu Giẽ - Phú Thứ |
| 10 | X |
|
| Phú Thứ - Ninh Bình |
| 6 | x |
|
3 | Cao Bồ - Mai Sơn (Ninh Bình) | 15 | 6 | x |
|
4 | Mai Sơn (Ninh Bình) - QL.45 (Thanh Hóa) | 63 | 6 | x |
|
5 | QL.45 - Nghi Sơn (Thanh Hóa) | 43 | 6 | x |
|
6 | Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Diễn Châu (Nghệ An) | 50 | 6 | x |
|
7 | Diễn Châu (Nghệ An) - Bãi Vọt (Hà Tĩnh) | 49 | 6 | x |
|
8 | Bãi Vọt - Hàm Nghi (Hà Tĩnh) | 36 | 6 | x |
|
9 | Hàm Nghi - Vũng Áng (Hà Tĩnh) | 54 | 6 | x |
|
10 | Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Bùng (Quảng Bình) | 58 | 6 | x |
|
11 | Bùng - Vạn Ninh (Quảng Bình) | 51 | 6 | x |
|
12 | Vạn Ninh (Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị) | 68 | 6 | x |
|
13 | Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Thừa Thiên Huế) | 98 | 6 | x |
|
14 | La Sơn (Thừa Thiên Huế) - Hòa Liên (Đà Nẵng) | 66 | 6 | x |
|
15 | Hòa Liên - Túy Loan (Đà Nẵng) | 12 | 6 | x |
|
16 | Đà Nẵng - Quảng Ngãi | 127 | 6 | x |
|
17 | Quảng Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định) | 88 | 6 | x |
|
18 | Hoài Nhơn - Quy Nhơn (Bình Định) | 69 | 6 | x |
|
19 | Quy Nhơn (Bình Định) - Chí Thạnh (Phú Yên) | 68 | 6 | x |
|
20 | Chí Thạnh (Phú Yên) - Vân Phong (Khánh Hòa) | 51 | 6 | x |
|
21 | Hầm đèo Cả (Phú Yên - Khánh Hòa) | 14 | 6 | x |
|
22 | Vân Phong - Nha Trang (Khánh Hòa) | 83 | 6 | x |
|
23 | Nha Trang - Cam Lâm (Khánh Hòa) | 49 | 6 | x |
|
24 | Cam Lâm (Khánh Hòa) - Vĩnh Hảo (Bình Thuận) | 79 | 6 | x |
|
25 | Vĩnh Hảo - Phan Thiết (Bình Thuận) | 101 | 6 | x |
|
26 | Phan Thiết (Bình Thuận) - Dầu Giây (Đồng Nai) | 99 | 6 | x |
|
27 | Dầu Giây - Long Thành (Đồng Nai) | 21 | 10 | x |
|
28 | Long Thành (Đồng Nai) - Bến Lức (Long An) | 58 | 8 | x |
|
29 | Bến Lức (Long An) - Trung Lương (Tiền Giang) | 40 | 6 | x |
|
| Bến Lức - Vành đai 4 |
| 12 | x |
|
| Vành đai 4 - Trung Lương |
| 10 | x |
|
30 | Trung Lương - Mỹ Thuận (Tiền Giang) | 51 | 6 | x |
|
31 | Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn 2 đầu cầu (Tiền Giang, Vĩnh Long) | 7 | 6 | x |
|
32 | Mỹ Thuận (Tiền Giang) - Cần Thơ | 23 | 6 | x |
|
III | Cần Thơ - Cà Mau | 124 |
|
|
|
1 | Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn 2 đầu cầu | 15 | 6 | x |
|
2 | Cần Thơ - Cà Mau | 109 | 6 | x |
|
Mục tiêu quy hoạch mạng lưới đường bộ đến năm 2030
Căn cứ tiểu mục 2 Mục I Điều 1 Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 nêu rõ mục tiêu quy hoạch mạng lưới đường bộ đến năm 2030 như sau:
Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ từng bước đồng bộ, một số công trình hiện đại, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, kiềm chế tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường, hình thành hệ thống giao thông vận tải hợp lý giữa các phương thức vận tải, góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030 với một số mục tiêu cụ thể như sau:
- Về vận tải, khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 2.764 triệu tấn (62,80% thị phần); hành khách đạt khoảng 9.430 triệu khách (90,16% thị phần); khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa đạt khoảng 162,7 tỷ tấn.km (30,48% thị phần); hành khách nội địa 283,6 tỷ khách.km dạt khoảng (72,83% thị phần).
- Về kết cấu hạ tầng, hình thành hệ thống đường cao tốc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các vùng kinh tế trọng điểm, cảng biển và cảng hàng không cửa ngõ quốc tế; từng bước nâng cấp các quốc lộ, cụ thể:
+ Cơ bản hoàn thành các tuyến cao tốc kết nối liên vùng, kết nối các cảng biển cửa ngõ quốc tế, cảng hàng không quốc tế, các cửa khẩu quốc tế chính có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, các đô thị loại đặc biệt, loại I; kết nối thuận lợi các tuyến quốc lộ đến các cảng biển loại II, cảng hàng không quốc tế, cảng đường thủy nội địa lớn, các ga đường sắt đầu mối, đầu mối giao thông đô thị loại II trở xuống. Phấn đấu xây dựng hoàn thành khoảng 5.000 km đường bộ cao tốc.
+ Tập trung nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống an toàn giao thông, xử lý các điểm đen, cải tạo nâng cấp các cầu yếu trên các quốc lộ và nâng cấp một số tuyến quốc lộ trọng yếu kết nối tới các đầu mối vận tải lớn (cảng biển, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng không, các ga đường sắt) chưa có tuyến cao tốc song hành.