08:42 - 30/09/2024

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ

Em hiện đang là sinh viên y và muốn đi theo con đường giám định pháp y nên song song đó, em cũng có tìm hiểu về những quy định của pháp luật. Anh chị cho em hỏi tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ là bao nhiêu? Và vấn đề này pháp luật quy định ở đâu?

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ được quy định tại Mục I Chương 2 Tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

    I. Tổn thương xương sọ

     Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể

    1. Mẻ hoặc mất bản ngoài xương sọ

     

    1.1. Đường kính hoặc chiều dài từ 3cm trở xuống

    5 - 7

    1.2. Đường kính hoặc chiều dài từ 3 cm trở xuống, điện não có ổ tổn thương tương ứng.

    8 - 10

    1.3. Đường kính hoặc chiều dài trên 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng.

    11 - 15

    2. Nứt vỡ xương vòm sọ

     

    2.1. Chiều dài đường nứt vỡ dưới 3cm

    8 - 10

    2.2. Chiều dài đường nứt vỡ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

    11 - 15

    2.3. Chiều dài đường nứt vỡ từ 3 đến 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

    16 - 20

    2.4. Chiều dài đường nứt vỡ trên 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

    21 - 25

    3. Nứt vỡ nền sọ

     

    3.1. Chiều dài đường nứt vỡ dưới 5cm

    16 - 20

    3.2. Chiều dài đường nứt vỡ dưới 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

    21 - 25

    3.3. Chiều dài đường nứt vỡ từ 5cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

    26 - 30

    3.4. Nứt vỡ nền sọ đ lại di chứng dò nước não t y vào tai hoặc m i điều trị không kết quả

    61- 65

    4. Lún xương sọ

     

    4.1. Lún bản ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm

    8 - 10

    4.2. Lún bản ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

    11 - 15

    4.3. Lún bản ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

    16 - 20

    4.4. Lún cả 2 bản xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

    21 - 25

    4.5. Lún cả 2 bản xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng.

    26 - 30

    Ghi chú:

    Nếu điện não không có ổ tổn thương tương ứng, lấy tỉ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề.

    Mục 4.4. và 4.5. nếu đã phẫu thuật nâng xương lún, lấy tỉ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề.

     

    5. Ô khuyết xương sọ

     

    5.1. Đường kính ổ khuyết từ 2cm trở xuống

    16 - 20

    5.2. Đường kính ổ khuyết từ trên 2 đến 6cm, đáy phập phồng

    26 - 30

    5.3. Đường kính ổ khuyết từ trên 6 đến 10cm, đáy phập phồng

    31-35

    5.4. Đường kính ổ khuyết trên 10cm đáy phập phồng

    41-45

    Ghi chú: Nếu đáy ổ khuyết chắc hoặc được vá bằng mảnh xương hoặc bằng vật liệu nhân tạo thì lấy tỷ lệ nhỏ hơn liền kề

     

    5.5. Ô khuyết sọ cũ, bị chấn thương lại phải mở rộng để xử lý

    Tính phần mở thêm


    Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.

    Trân trọng!

    136