Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phần mềm
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phần mềm
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phần mềm được quy định tại Chương 9 Tổn thương cơ thể do tổn thương phần mềm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
Nguyên tắc đánh giá sẹo phần mềm:
- Số lượng sẹo:
+ Ít: Dưới 5 sẹo;
+ Nhiều: Từ 5 sẹo trở lên.
- Kích thước:
+ Sẹo nhỏ: chiều dài dưới 3cm; chiều rộng dưới 0,3cm.
+ Sẹo trung bình: chiều dài từ 3 - 5cm; chiều rộng dưới 0,5cm.
+ Sẹo lớn: chiều dài trên 5cm; chiều rộng trên 0,5cm.
- Tính chất sẹo:
+ Sẹo gây ảnh hưởng thẩm mỹ: sẹo xơ cứng, dính, lồi, lõm sâu, biến đổi màu sắc da, số lượng nhiều, kích thước lớn.
+ Sẹo gây ảnh hưởng chức năng: được đánh giá bằng các xét nghiệm cận lâm sàng (điện cơ, điện não, vv...).
Tổn thương phần mềm | Tỷ lệ (%) |
I. Sẹo vết thương phần mềm |
|
1. Số lượng sẹo ít, kích thước nhỏ | 1-3 |
2. Số lượng sẹo nhiều, kích thước nhỏ | 4-7 |
3. Số lượng sẹo nhiều kích thước trung bình hoặc số lượng sẹo ít kích thước lớn | 8- 10 |
4. Số lượng sẹo nhiều, kích thước lớn | 11-15 |
Ghi chú: Nếu ảnh hưởng chức năng thì cộng thêm tỷ lệ ảnh hưởng chức năng. Nếu tổng diện tích sẹo trên 1 % diện tích cơ thể thì cứ 1% diện tích cơ thể tăng thêm 2% (cộng lùi). |
|
II. Sẹo vết thương phần mềm ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
1. Số lượng sẹo ít, kích thước trung bình trở xuống | 6-7 |
2. Số lượng sẹo nhiều, kích thước nhỏ | 8- 10 |
3. Số lượng sẹo nhiều kích thước trung bình hoặc số lượng sẹo ít kích thước lớn | 11-15 |
4. Số lượng sẹo nhiều, kích thước lớn. | 16-20 |
III. Sẹo vết thương vùng mặt không ảnh hưởng thẩm mỹ (Tính như sẹo vết thương phần mềm) |
|
IV. Sẹo vết thương vùng mặt có ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
1. Kích thước sẹo nhỏ | 11-15 |
2. Kích thước sẹo trung bình, mặt biến dạng ít nhưng có ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai và thở | 26-30 |
3. Kích thước sẹo lớn, mặt biến dạng và ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai và thở | 41-45 |
4 Kích thước sẹo lớn, mặt biến dạng và trở ngại đến chức năng ăn nhai, cử động cổ | 61-65 |
V. Sẹo niêm mạc miệng (Tính như sẹo vết thương phần mềm) |
|
VI. Vết thương làm dập nát mất nhiều cơ để lại sẹo rúm dính, co kéo ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bộ phận: |
|
1. Sẹo ở vùng hàm mặt, mắt, mũi, tai (đã có phần riêng) |
|
2. Sẹo ở vùng cổ, co kéo làm hạn chế các động tác quay, ngửa, nghiêng cổ, cúi ngẩng đầu | 11-15 |
3. Sẹo lõm sâu, kích thước lớn, co kéo do mất nhiều cơ ngực diện tích 4-5 khoang liên sườn hay cơ bụng vùng thượng vị làm ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp | 21-25 |
4. Sẹo lõm sâu, kích thước lớn, dính, co kéo do mất một phần cơ Delta, cơ đai vai, hạn chế các động tác cánh tay. | 21-25 |
5. Sẹo lõm lớn do mất một phần lớn cơ nhị đầu hoặc tam đầu làm yếu cánh tay | 16-20 |
6. Sẹo làm mất một phần cơ mông to | 11-15 |
7. Sẹo làm mất một phần cơ từ đầu đùi, làm yếu chân | 16-20 |
VII. Sẹo vùng khớp gây hạn chế vận động (Tính tỷ lệ của hạn chế vận động khớp và sẹo vết thương phần mềm) |
|
VIII. Vết thương chưa thành sẹo (Tính như sẹo vết thương phần mềm) |
|
IX. Dị vật phần mềm |
|
1. Còn dị vật không có di chứng | 3-5 |
2. vết thương phần mềm còn dị vật gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó |
|
X.Tổn thương móng tay, móng chân |
|
1. Móng tay hoặc móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát (một chi) |
|
1.1. Từ một đến ba móng | 1-5 |
1.2. Từ bốn đến năm móng | 6-10 |
2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng chân của một chi |
|
2.1. Từ một đến ba móng | 6-10 |
2.2. Từ bốn đến năm móng | 11- 15 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phần mềm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.