Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương chậu hông
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương chậu hông
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương chậu hông được quy định tại Mục XI Chương 8 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ-xương-khớp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
XI. Chậu hông | Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Gãy (vỡ) gai chậu trước trên | 6-10 |
2. Gãy (vỡ) mào chậu | 11-15 |
3. Gãy (vỡ) một bên cánh chậu | 16-20 |
4. Gãy (vỡ) xương chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo khung chậu |
|
4.1. Nam giới hoặc phụ nữ không còn sinh đẻ | 31-35 |
4.2. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ | 41-45 |
4.3. Người ở độ tuổi vị thành niên hoặc người già | 41-45 |
5. Gãy ụ ngồi (gây ra mất đối xứng eo dưới) | 16-20 |
6. Gãy ngành ngang xương mu |
|
6.1. Gãy một bên | 11-15 |
6.2. Gãy cả hai bên | 16-20 |
7. Gãy ổ chảo khớp háng |
|
7.1. Gãy ổ chảo khớp háng (cung trước hoặc sau) mổ kết hợp xương kết quả tốt không ảnh hưởng vận động khớp háng. | 11-15 |
7.2. Gãy ổ chảo khớp háng cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ trật khớp háng) | 21-25 |
8. Gãy xương cùng không tổn thương thần kinh | 5-7 |
9. Gãy xương cụt |
|
9.1. Gãy xương cụt không tổn thương thần kinh | 3-5 |
9.2. Gãy xương cụt di lệch, gây đau khi ngồi | 4-6 |
11. Viêm khớp cùng chậu sau chấn thương |
|
11.1. Mức độ nhẹ | 1-3 |
11.2. Mức độ trung bình | 4-6 |
11.3. Mức độ nặng | 11 - 13 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương chậu hông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.