Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa được trả là bao nhiêu?
Nội dung chính
Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa được trả là bao nhiêu?
Tại khoản 3 Điều 51 Thông tư 67/2023/TT-BTC có quy định tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa được trả như sau:
(1) Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc bảo hiểm phi nhân thọ:
1 | Bảo hiểm tài sản | 5 |
2 | Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển | 10 |
3 | Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu biển | 5 |
4 | Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu (trừ tàu biển) | 15 |
5 | Bảo hiểm trách nhiệm | 5 |
6 | Bảo hiểm hàng không | 0,5 |
7 | Bảo hiểm xe cơ giới (trừ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới) | 10 |
8 | Bảo hiểm cháy, nổ | 10 |
9 | Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính | 10 |
10 | Bảo hiểm thiệt hại khác | 10 |
11 | Bảo hiểm nông nghiệp | 20 |
12 | Bảo hiểm bảo lãnh | 10 |
Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với bảo hiểm bắt buộc:
STT | Bảo hiểm bắt buộc | Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%) |
1 | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô | 5 |
2 | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy | 20 |
3 | Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc | 5 |
4 | Bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng | 5 |
5 | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng | 5 |
6 | Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong hoạt động đầu tư xây dựng | 5 |
7 | Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường | 5 |
- Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm trọn gói được tính bằng tổng số hoa hồng đại lý bảo hiểm của từng nghiệp vụ bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trọn gói.
(2) Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc bảo hiểm nhân thọ:
- Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân:
Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa được áp dụng đối với các nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định sau:
+ Đối với các hợp đồng bảo hiểm phát hành trước ngày 01/7/2024, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa theo bảng sau:
Nghiệp vụ bảo hiểm | Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%) | |||
Phương thức nộp phí định kỳ | Phương thức nộp phí 1 lần | |||
Năm hợp đồng thứ nhất | Năm hợp đồng thứ hai | Các năm hợp đồng tiếp theo | ||
1. Bảo hiểm tử kỳ | 40 | 20 | 15 | 15 |
2. Bảo hiểm sinh kỳ - Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống |
15 20 |
10 10 |
5 5 |
5 5 |
- Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm |
|
|
|
|
3. Bảo hiểm hỗn hợp: |
|
|
|
|
- Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống |
25 40 |
7 10 |
5 10 |
5 7 |
- Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm |
|
|
|
|
4. Bảo hiểm trọn đời | 30 | 20 | 15 | 10 |
5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ | 25 | 10 | 7 | 7 |
6. Bảo hiểm liên kết chung |
|
|
|
|
Từ 10 năm trở xuống | 25 | 7 | 5 | 5 |
Trên 10 năm | 40 | 10 | 10 | 7 |
7. Bảo hiểm liên kết đơn vị | 40 | 10 | 10 | 7 |
+ Đối với các hợp đồng bảo hiểm phát hành kể từ ngày 01/7/2024, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa thực hiện như sau:
++ Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và 01 năm tái tục hàng năm: 20%
Đối với các hợp đồng bảo hiểm trên 01 năm:
Nghiệp vụ bảo hiểm | Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%) | |||
Phương thức nộp phí định kỳ | Phương thức nộp phí 1 lần | |||
Năm hợp đồng thứ nhất | Năm hợp đồng thứ hai | Các năm hợp đồng tiếp theo | ||
1. Bảo hiểm tử kỳ, Bảo hiểm trọn đời | 40 | 20 | 15 | 15 |
2. Bảo hiểm sinh kỳ, Bảo hiểm trả tiền định kỳ, Bảo hiểm hỗn hợp: |
|
|
|
|
- Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống | 25 | 7 | 5 | 5 |
- Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm | 30 | 20 | 10 | 7 |
3. Bảo hiểm liên kết chung, Bảo hiểm liên kết đơn vị | 30 | 20 | 10 | 7 |
- Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí: 3% tổng phí bảo hiểm;
- Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nhóm: Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa bằng 50% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
(3) Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc bảo hiểm sức khỏe: 20%.
(4) Đối với các sản phẩm bảo hiểm có văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng đó.
Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa được trả là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Khoản thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại các hợp đồng đại lý của DN bảo hiểm nhân thọ, DN bảo hiểm sức khỏe được quy định như thế nào?
Tại Điều 52 Thông tư 67/2023/TT-BTC có quy định thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm như sau:
Thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm
...
2. Các khoản thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại các hợp đồng đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe được thực hiện như sau:
a) Đối với các đại lý thực hiện khai thác mới: Tổng các khoản thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác của đại lý trong mỗi năm tài chính không vượt quá tổng giá trị của 20% phí bảo hiểm thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và 01 năm tái tục hàng năm và 30% phí bảo hiểm khai thác năm đầu thực tế thu được đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 01 năm.
b) Đối với các đại lý thực hiện chăm sóc các hợp đồng bảo hiểm tái tục có thời hạn trên 01 năm: Tổng các khoản thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác trong mỗi năm tài chính không vượt quá 7% phí bảo hiểm tái tục thực tế thu được trong năm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đang chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác cho đại lý bảo hiểm cao hơn tỷ lệ quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm rà soát, xây dựng lộ trình, phương án giảm tỷ lệ chi trả các khoản nêu trên theo từng năm tài chính và hoàn thành việc thực hiện phương án chậm nhất đến hết ngày 31/12/2025.
4. Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có trách nhiệm phê duyệt phương án theo quy định tại khoản 3 Điều này trước ngày 31/12/2023 và thực hiện kiểm tra, giám sát lộ trình, phương án này.
Như vậy, khoản thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại các hợp đồng đại lý của DN bảo hiểm nhân thọ, DN bảo hiểm sức khỏe được quy định như sau:
- Đối với các đại lý thực hiện khai thác mới:
Tổng các khoản thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác của đại lý trong mỗi năm tài chính không vượt quá tổng giá trị của 20% phí bảo hiểm thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và 01 năm tái tục hàng năm và 30% phí bảo hiểm khai thác năm đầu thực tế thu được đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 01 năm.
- Đối với các đại lý thực hiện chăm sóc các hợp đồng bảo hiểm tái tục có thời hạn trên 01 năm:
Tổng các khoản thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác trong mỗi năm tài chính không vượt quá 7% phí bảo hiểm tái tục thực tế thu được trong năm.
Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải thực hiện theo quy định nào?
Tại khoản 3 Điều 53 Thông tư 67/2023/TT-BTC có quy định việc tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải thực hiện theo quy định sau:
- Giải thích cho bên mua bảo hiểm các sản phẩm bảo hiểm được phân phối thông qua tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm là sản phẩm bảo hiểm. Việc tham gia sản phẩm bảo hiểm không phải là điều kiện bắt buộc để sử dụng các sản phẩm, dịch vụ khác của tổ chức hoạt động đại lý;
- Có trách nhiệm đối chiếu dữ liệu về hợp đồng bảo hiểm khai thác mới, doanh thu phí bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực do tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm thực hiện với doanh nghiệp bảo hiểm định kỳ hàng tháng;
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm không được tư vấn, giới thiệu, chào bán, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư cho các khách hàng trong thời hạn 60 ngày trước và 60 ngày sau ngày giải ngân toàn bộ khoản vay.
Trân trọng!