12:25 - 19/11/2024

Từ 01/03/2023, viên chức chưa đủ điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải được xếp lương như thế nào?

Xin hỏi viên chức chưa đủ điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải được xếp lương như thế nào từ 01/03/2023?

Nội dung chính

    Từ 01/03/2023, viên chức chưa đủ điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải được xếp lương như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 01/03/2023) quy định về hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như sau:

    Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải

    1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này thì thực hiện như sau:

    a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;

    b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

    2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:

    a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

    b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

    c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

    d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

    3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải đang xếp lương ở ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:

    a) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I, mã số V.12.41.01 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);

    b) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II, mã số V.12.41.02 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);

    c) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III, mã số V.12.41.03 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;

    d) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV, mã số V.12.41.04 đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.

    Như vậy, kể từ ngày 01/03/2023, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải thì thực hiện như sau:

    a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;

    b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải.

    Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

    Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như thế nào?

    Theo Điều 8 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 01/03/2023) quy định về nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như sau:

    - Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.

    - Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

    Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải gồm những mã số nào?

    Tại Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 01/03/2023) quy định về mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như sau:

    Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải

    1. Quản lý dự án hàng hải hạng I Mã số: V.12.41.01

    2. Quản lý dự án hàng hải hạng II Mã số: V.12.41.02

    3. Quản lý dự án hàng hải hạng III Mã số: V.12.41.03

    4. Quản lý dự án hàng hải hạng IV Mã số: V.12.41.04

    Theo đó, mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải gồm V.12.41.01; V.12.41.02; V.12.41.03; V.12.41.04.

    Trân trọng!

    10