09:16 - 04/03/2025

Trọn bộ 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2 mới nhất

Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024, giấy phép lái xe hạng B2 sẽ dừng cấp mới sau ngày 1/1/2025

Nội dung chính

    Trọn bộ 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2 mới nhất

    Dưới đây là trọn bộ 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2 mới nhất:

    Trọn bộ 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2 mới nhất

    Trọn bộ 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2 mới nhất

    Tải Trọn bộ 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2 mới nhất

    Lưu ý: Mặc dù từ ngày 01/01/2025, không còn thi bằng lái xe B2, tuy nhiên bộ 600 câu hỏi lý thuyết trên vẫn còn được sử dụng khi thi bằng lái xe ô tô.

    Link thi thử 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2

    Link thi thử 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2

    Từ năm 2025, còn được thi bằng lái xe B2 nữa không?

    Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 nêu rõ các hạng của Giấy phép lái xe bao gồm:

    - Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

    - Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

    - Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

    - Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

    - Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

    - Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

    - Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

    - Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

    - Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

    - Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

    - Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

    - Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

    - Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

    - Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

    - Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

    Như vậy, từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe không còn phân hạng B2.

    Đồng thời, tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 nêu rõ giấy phép lái xe hạng B2 được cấp trước ngày 01/01/2025 được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

    Bên cạnh đó, tại điểm e khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì giấy phép lái xe hạng B1, B2 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg.

    Trọn bộ 600 câu hỏi lý thuyết bằng B2 mới nhất

    Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định mới thế nào?

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về thời hạn của giấy phép lái xe từ 1/1/2025 như sau:

    + Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;

    + Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

    + Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

    saved-content
    unsaved-content
    28