15:35 - 24/09/2024

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024?

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 như thế nào? Người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác có trách nhiệm gì?

Nội dung chính


    Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024?

    Căn cứ Mục B Phần 2 Danh mục các chức danh có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng ban hành kèm theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước như sau:

    [1] Thủ tướng Chính phủ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Thứ trưởng và tương đương

    - Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

    - Người có chức vụ do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm

    [2] Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

    [3] Tổng cục trưởng và tương đương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Cấp phó của mình

    - Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng cục và tương đương.

    [4] Cục trưởng và tương đương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Cấp phó của mình

    - Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc và cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.

    [5] Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Phó chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

    - Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện

    - Người đứng đầu các cơ quan chuyên môn trực thuộc uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

    - người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

    [6] Người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Cấp phó của mình

    - cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.

    [7] Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Phó chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện

    - cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong cơ quan chuyên môn trực thuộc uỷ ban nhân dân cấp huyện:

    + Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã

    + Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc uỷ ban nhân dân cấp huyện.

    [8] Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Cấp phó của mình

    - Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.

    [9] Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Phó chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã

    - Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.

    Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024? (Hình từ Internet)

    Người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác có trách nhiệm gì?

    Căn cứ Điều 7 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác:

    Trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác

    1. Kịp thời ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới khi có một trong những căn cứ được quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này; hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác trong trường hợp không đúng quy định hoặc khi có kết luận không vi phạm, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    2. Chịu trách nhiệm về việc ra quyết định tạm đình chỉ công tác, hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác. Công bố quyết định tạm đình chỉ công tác, quyết định hủy bỏ tạm đình chỉ công tác trong cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác và gửi quyết định tạm đình chỉ công tác, quyết định hủy bỏ tạm đình chỉ công tác đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.

    3. Khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ nếu có nhiều tình tiết phức tạp cần có thời gian tiếp tục xác minh, làm rõ vi phạm của cán bộ thì báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ trước khi gia hạn tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ.

    Như vậy, người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác có trách nhiệm sau:

    - Kịp thời ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới khi có một trong những căn cứ tạm đình chỉ công tác

    - Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác trong trường hợp không đúng quy định hoặc khi có kết luận không vi phạm, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    - Chịu trách nhiệm về việc ra quyết định tạm đình chỉ công tác, hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác.

    - Công bố quyết định tạm đình chỉ công tác, quyết định hủy bỏ tạm đình chỉ công tác trong cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác và gửi quyết định tạm đình chỉ công tác, quyết định hủy bỏ tạm đình chỉ công tác đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.

    - Khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ nếu có nhiều tình tiết phức tạp cần có thời gian tiếp tục xác minh, làm rõ vi phạm của cán bộ thì báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ trước khi gia hạn tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ.

    Cán bộ bị tạm đình chỉ công tác có quyền và trách nhiệm gì?

    Căn cứ Điều 8 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định quyền và trách nhiệm của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác như sau:

    [1] Quyền của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác

    - Có quyền đề nghị người đứng đầu xem xét lại quyết định tạm đình chỉ công tác nếu có căn cứ xác định việc tạm đình chỉ công tác không đúng quy định.

    - Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi được cơ quan chức năng kết luận không vi phạm, không bị xử lý vi phạm.

    - Chế độ, chính sách đối với cán bộ trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện như trước thời điểm bị tạm đình chỉ công tác.

    [2] Trách nhiệm của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác

    - Chấp hành nghiêm quyết định tạm đình chỉ công tác.

    - Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu có liên quan và chấp hành yêu cầu của người đứng đầu, cấp có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ, xử lý vi phạm.

    3