15:37 - 24/09/2024

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan toà án, viện kiểm sát theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 như thế nào?

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan toà án, viện kiểm sát theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 thuộc về ai? Quyết định tạm đình chỉ công tác hết hiệu lực khi nào? Thủ tục tạm đình chỉ công tác được quy định như thế nào?

Nội dung chính


    Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan toà án, viện kiểm sát theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024?

    Căn cứ Mục C Phần 2 Danh mục các chức danh có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng ban hành kèm theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan toà án, viện kiểm sát:

    [1] Chánh án Toà án nhân dân

    - Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    + Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao

    + Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc Toà án nhân dân tối cao

    + Chánh án Toà án nhân dân cấp cao

    + Chánh án toà án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương

    - Chánh án Toà án nhân dân cấp cao quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    + Phó Chánh án Toà án nhân dân cấp cao

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong Toà án nhân dân cấp cao.

    - Chánh án toà án nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    + Phó chánh án toà án nhân dân cấp tỉnh

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong bộ máy giúp việc toà án nhân dân cấp tỉnh.

    - Chánh án toà án nhân dân cấp huyện quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    + Phó chánh án toà án nhân dân cấp huyện

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong bộ máy giúp việc toà án nhân dân cấp huyện

    [2] Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân

    - Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    + Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

    + Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

    + Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao

    + Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương

    - Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    + Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao.

    - Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    + Phó viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong bộ máy giúp việc viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

    - Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp huyện quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    + Phó viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong bộ máy giúp việc viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

    [3] Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

    - Cấp phó của mình

    - Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc và cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành

    Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan toà án, viện kiểm sát theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024? (Hình từ Internet)

    Quyết định tạm đình chỉ công tác đương nhiên hết hiệu lực khi nào?

    Căn cứ Điều 10 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định thời hạn tạm đình chỉ công tác:

    Thời hạn tạm đình chỉ công tác

    1. Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp cần thiết không quá 15 ngày làm việc, trường hợp phải gia hạn thì thời gian gia hạn tạm đình chỉ công tác tối đa không quá 15 ngày làm việc.

    2. Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước thực hiện theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng; thanh tra; kiểm tra; kiểm toán; thi hành án.

    3. Quyết định tạm đình chỉ công tác đương nhiên hết hiệu lực thi hành khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác.

    Như vậy, quyết định tạm đình chỉ công tác đương nhiên hết hiệu lực thi hành khi hết thời hạn tạm đình chỉ công tác.

    Thủ tục tạm đình chỉ công tác được quy định như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 11 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định thủ tục tạm đình chỉ công tác:

    - Khi xác định có căn cứ tạm đình chỉ công tác được quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này thì chậm nhất sau 2 ngày làm việc, cơ quan (bộ phận) tổ chức cán bộ (nhân sự) có trách nhiệm tham mưu người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ.

    - Chậm nhất sau 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan (bộ phận) tổ chức cán bộ (nhân sự), người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ.

    - Trong 3 ngày làm việc kể từ ngày có đủ cơ sở để hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác thì người đứng đầu ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ.

    - Quyết định tạm đình chỉ công tác và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác được gửi đến cán bộ bị tạm đình chỉ công tác, công bố trong cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ và gửi đến cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.

    6