09:51 - 19/12/2024

Mẫu 04/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với người nộp thuế nào?

Người nộp thuế nào sử dụng tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng theo mẫu 04/GTGT?

Nội dung chính


    Mẫu 04/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với người nộp thuế nào?

    Tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu được quy định tại Mẫu 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

    Tải Mẫu 04/GTGT: Tại đây

    Mẫu 04/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với người nộp thuế nào?

    Mẫu 04/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với người nộp thuế nào? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu?

    Căn cứ khoản 2 Điều 11 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 thì đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu gồm:

    - Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;

    - Hộ, cá nhân kinh doanh;

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;

    - Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

    Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu được xác định theo công thức sau:

    Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

    Trong đó:

    - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

    Nhóm

    Hoạt động

    Tỷ lệ %

    1

    Phân phối, cung cấp hàng hóa:

    - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

    1%

    2

    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:

    - Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;

    - Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;

    - Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

    - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

    - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

    - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

    - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

    - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

    - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

    - Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

    - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

    - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

    - Các dịch vụ khác;

    - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

    5%

    3

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:

    - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

    - Khai thác, chế biến khoáng sản;

    - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

    - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

    - Dịch vụ ăn uống;

    - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

    - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

    3%

    4

    Hoạt động kinh doanh khác:

    - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    - Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

    2%

    - Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

    Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

    Lưu ý:

    - Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

    - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

    + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

    + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

    + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

    + Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

    11