Link tải về 5 mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên 2024? Mức đóng đảng phí của đảng viên hiện nay quy định như thế nào?
Nội dung chính
Link tải về 5 mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên 2024?
Mỗi khi đến dịp cuối năm hoặc khi có sai phạm cần xem xét kỷ luật, đảng viên phải viết bản tự kiểm điểm để đánh giá toàn diện về ưu và nhược điểm của mình, đồng thời tự đề xuất hình thức khen thưởng hoặc kỷ luật thích hợp.
Dưới đây là 5 bản kiểm điểm Đảng viên 2024 mới nhất:
Bản kiểm điểm | Link tải về |
Bản kiểm điểm Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo (Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023) | |
Bản kiểm điểm Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo (Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023) | |
Bản tự kiểm điểm của Đảng viên dự bị (Mẫu 10-KNĐ ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022) | |
Bản kiểm điểm Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng | |
Bản kiểm điểm Đảng viên sinh con thứ 3 |
*Lưu ý:
- Bản kiểm điểm Đảng viên chuyên sinh hoạt Đảng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Căn cứ Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021, trong hồ sơ kèm theo của Đảng viên khi chuyển sinh hoạt Đảng có Bản tự kiểm điểm Đảng viên (tự kiểm điểm về ưu, khuyết điểm thực hiện nhiệm vụ đảng viên trong một năm trước thời điểm chuyển sinh hoạt đảng), có nhận xét của chi bộ và cấp ủy cơ sở nơi giới thiệu Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng chính thức.
- Bản kiểm điểm Đảng viên sinh con thứ 3 chỉ mang tính chất tham khảo.
Bản kiểm điểm Đảng viên sinh con thứ 3 là Đảng viên tự viết để tự nhận thức về hành vi vi phạm của mình hoặc giải trình cho trường hợp sinh con thứ 3 của mình thuộc trường hợp không vi phạm chính sách dân số. Do vậy không có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về hình thức mẫu này.
Link tải về 5 mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên 2024? (Hình ảnh từ Internet)
Mức đóng đảng phí của đảng viên hiện nay quy định như thế nào?
Căn cứ theo Mục 1 Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010 có quy định về đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng, cụ thể như sau:
Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
Đối tượng đóng phí | Mức đóng đảng phí hằng tháng |
Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang | Đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí |
Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội | Đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội |
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế | Đóng đảng phí hẳng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị |
Đảng viên khác trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên...) | Đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động. |
Đảng viên sống học tập, làm việc ở ngoài nước: | |
(1) Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp dịnh được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước | Đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng. |
(2) Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống | Đóng đảng phí hằng tháng từ 2 đến 5 USD |
(3) Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ | Đóng đảng phí hằng tháng tối thiểu hằng tháng là 10 USD |
Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | Nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định. |
Lưu ý: Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.
Trích và nộp đảng phí thu được như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục 2 Phần B Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 có quy định về trích và nộp đảng phí thu được, cụ thể như sau:
- Ở trong nước:
+ Các chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở được trích để lại từ 30% đến 50%, nộp 50% đến 70% lên cấp ủy cấp trên.
+ Tổ chức đảng cơ sở ở xã, phường, thị trấn được trích để lại 90%, nộp 10% lên cấp ủy cấp trên.
+ Các tổ chức khác của Đảng được trích để lại 70%, nộp 30% lên cấp ủy cấp trên.
+ Các cấp trên cơ sở, mỗi cấp được trích để lại 50%, nộp 50% lên cấp ủy cấp trên.
- Ở ngoài nước:
+ Chi bộ trực thuộc đảng ủy nước ngoài được trích để lại từ 30%, nộp 70% lên cấp ủy cấp trên. Đảng ủy nước sở tại được trích để lại 50%, nộp 50% về Đảng ủy Ngoài nước.
+ Đảng phí thu được ở ngoài nước nộp 100% về Văn phòng Trung ương Đảng.
- Đảng ủy khối trực thuộc các tỉnh ủy, thành ủy nộp 50% về cơ quan tài chính của các tỉnh ủy, thành ủy. Các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương, Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương được trích để lại 50%, nộp 50% về Văn phòng Trung ương Đảng.