Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV tối đa bao lâu theo Nghị định 193?

Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV tối đa bao lâu theo Nghị định 193?

Nội dung chính

    Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV tối đa bao lâu theo Nghị định 193?

    Căn cứ Điều 88 Nghị định 193/2025/NĐ-CP về thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV như sau: 

    (1) Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản 2024 có thời hạn tối đa 10 năm, bao gồm thời gian xây dựng cơ bản, thời gian khai thác được xác định theo dự án đầu tư khai thác khoáng sản. Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có thể được gia hạn nhiều lần theo quy định tại Điều 90 của Nghị định 193/2025/NĐ-CP, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 5 năm.

    (2) Giy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp cho tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản 2024 có thời hạn tối đa bằng với thời hạn thi công của các dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp được quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 72 của  Luật Địa chất và khoáng sản 2024 sử dụng khoáng sản nhóm IV và được quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (dưới đây gọi tắt là dự án, công trình sử dụng khoáng sản).

    Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có thể được gia hạn nhiều lần theo quy định tại Điều 90 của Nghị định 193/2025/NĐ-CP, nhưng tổng thời gian cấp và gia hạn không vượt quá thời hạn thi công (kể cả thời hạn được gia hạn, điều chỉnh) của dự án, công trình sử dụng khoáng sản ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV. 

    Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV tối đa bao lâu theo Nghị định 193? (Hình từ Internet)

    Thời hạn của giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV tối đa bao lâu theo Nghị định 193? (Hình từ Internet)

    Nhóm đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là nhóm đất nào?

    Căn cứ Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản như sau:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    [...]
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    [...]

    Theo đó, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là nhóm đất phi nông nghiệp

    Đồng thời, căn cứ Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    [...]
    5. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm:
    [...]
    d) Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất thăm dò, khai thác hoặc khai thác gắn với chế biến khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản, kể cả nhà làm việc, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn với khu vực khai thác khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.
    [...]

    Theo đó, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất thăm dò, khai thác hoặc khai thác gắn với chế biến khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản, kể cả nhà làm việc, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn với khu vực khai thác khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động.

    Như vậy, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản được xác định là nhóm đất phi nông nghiệp.

    Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khoáng sản bao gồm những báo cáo nào?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 193/2025/NĐ-CP về báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khoáng sản như sau:

    Điều 7. Báo cáo định kỳ hoạt động khoáng sản, báo cáo quản lý nhà nước về hoạt động địa chất, khoáng sản
    1. Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khoáng sản bao gồm:
    a) Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản;
    b) Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản.
    2. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản gồm:
    a) Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    b) Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản trong phạm vi cả nước.
    3. Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chế độ, cách thức báo cáo, mẫu báo cáo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

    Như vậy, báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khoáng sản bao gồm:

    - Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản;

    - Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản.

    Đồng thời, Bộ Nông nghiệp và Môi trường sẽ quy định chế độ, cách thức báo cáo, mẫu báo cáo. 

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    2