18:29 - 17/09/2024

Ký hiệu biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Ký hiệu biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng? Danh mục xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng?

Nội dung chính

    Ký hiệu biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng? 

    Tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định như sau:

    TT

    TÊN ĐƠN VỊ

    KÝ HIỆU BIỂN SỐ

    1

    Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng

    TM

    2

    Tổng cục Chính trị

    TC

    3

    Tổng cục Hậu cần

    TH

    4

    Tổng cục Kỹ thuật

    TT

    5

    Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

    TK

    6

    Tổng cục II

    TN

    7

    Quân Khu 1

    KA

    8

    Quân Khu 2

    KB

    9

    Quân Khu 3

    KC

    10

    Quân Khu 4

    KD

    11

    Quân Khu 5

    KV

    12

    Quân Khu 7

    KP

    13

    Quân Khu 9

    KK

    14

    Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

    KT

    15

    Quân đoàn 1

    AA

    16

    Quân đoàn 2

    AB

    17

    Quân đoàn 3

    AC

    18

    Quân đoàn 4

    AD

    19

    Quân chủng Phòng không - Không quân

    QA

    20

    Quân chủng Hải quân

    QH

    21

    Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng

    QB

    22

    Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển

    QC

    23

    Bộ Tư lệnh 86

    QM

    24

    Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

    BL

    25

    Binh chủng Tăng, Thiết giáp

    BB

    26

    Binh chủng Công binh

    BC

    27

    Binh chủng Đặc công

    BK

    28

    Binh chủng Pháo binh

    BP

    29

    Binh chủng Hóa học

    BH

    30

    Binh chủng Thông tin liên lạc

    BT

    31

    Học viện Quốc phòng

    HA

    32

    Học viện Lục quân

    HB

    33

    Học viện Chính trị

    HC

    34

    Học viện Hậu cần

    HE

    35

    Học viện Kỹ thuật quân sự

    HD

    36

    Học viện Quân y

    HH

    37

    Trường Sĩ quan Lục quân 1

    HT

    38

    Trường Sĩ quan Lục quân 2

    HQ

    39

    Trường Sĩ quan Chính trị

    HN

    40

    Cục Đối ngoại

    PA

    41

    Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam

    PG

    42

    Ban Cơ yếu Chính phủ

    PK

    43

    Viện Khoa học và Công nghệ quân sự

    PQ

    44

    Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng

    PM

    45

    Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

    PX

    46

    Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

    pp- 10

    47

    Bệnh viện quân y 175

    PP-40

    48

    Viện Y học cổ truyền Quân đội

    PP-60

    49

    Binh đoàn 11

    AV

    50

    Binh đoàn 12

    AT

    51

    Binh đoàn 15

    AN

    52

    Binh đoàn 16

    AX

    53

    Binh đoàn 18

    AM

    54

    Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

    VT

    55

    Tổng công ty 36 - CTCP

    CA

    56

    Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

    CB

    57

    Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân

    CD

    58

    Tổng công ty Đông Bắc

    CH

    59

    Tổng công ty Thái Sơn

    CM

    60

    Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

    CN

    61

    Tổng công ty 319

    CP

    62

    Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

    CT

    63

    Tổng công ty xây dựng Lũng Lô

    CV

    Danh mục xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng?

    Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định như sau:

    I. Xe máy thi công

    1. Máy làm đường hầm

    a) Máy khoan đường hầm;

    b) Xe vận chuyển đường hầm.

    2. Máy làm đất:

    a) Máy đào:

    - Máy đào bánh lốp,

    - Máy đào bánh xích,

    - Máy đào bánh hỗn hợp;

    b) Máy ủi:

    - Máy ủi bánh lốp,

    - Máy ủi bánh xích,

    - Máy ủi bánh hỗn hợp;

    c) Máy cạp;

    d) Máy san;

    đ) Máy lu:

    - Máy lu bánh lốp,

    - Máy lu bánh thép,

    - Máy lu bánh hỗn hợp;

    3. Máy thi công mặt đường:

    a) Máy rải vật liệu;

    b) Máy thi công mặt đường cấp phối;

    c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;

    d) Máy trộn bê tông át phan;

    đ) Máy tưới nhựa đường;

    e) Máy vệ sinh mặt đường;

    g) Máy duy tu sửa chữa đường;

    h) Máy cào bóc mặt đường.

    4. Máy thi công nền móng công trình:

    a) Máy đóng cọc;

    b) Máy ép cọc;

    c) Máy khoan cọc nhồi.

    5. Các loại xe máy thi công khác.

    II. Xe máy xếp dỡ

    1. Máy xúc:

    a) Máy xúc bánh lốp;

    b) Máy xúc bánh xích;

    c) Máy xúc bánh hỗn hợp;

    d) Máy xúc ủi.

    2. Các loại xe máy nâng hàng.

    3. Các loại xe máy xếp dỡ khác.

    III. Xe máy chuyên dùng quân sự

    1. Xe khắc phục, bố trí vật cản.

    2. Xe vượt sông (bánh lốp).

    3. Các loại xe máy chuyên dùng quân sự khác.

    IV. Các loại xe máy chuyên dùng khác

    1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.

    2. Xe cắt, tỉa cây.

    3. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho...

    Các loại xe máy thi công được phân loại thành bốn nhóm chính:

    - Xe máy thi công: Bao gồm máy làm đường hầm, máy làm đất (như máy đào, máy ủi, máy lu), máy thi công mặt đường (như máy rải vật liệu, máy trộn bê tông), và máy thi công nền móng công trình (như máy đóng cọc, máy ép cọc).

    - Xe máy xếp dỡ: Gồm các loại máy xúc (bánh lốp, bánh xích, bánh hỗn hợp) và các xe máy nâng hàng.

    - Xe máy chuyên dùng quân sự: Bao gồm xe khắc phục vật cản, xe vượt sông, và các xe máy chuyên dụng khác trong quân sự.

    - Các loại xe máy chuyên dùng khác: Tính đến xe chế biến gỗ cơ động, xe cắt tỉa cây, và các xe máy chuyên dụng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.

    Mỗi loại xe máy phục vụ các mục đích khác nhau trong thi công, xếp dỡ, quân sự, và các hoạt động chuyên dụng.

    Ký hiệu biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)

    Sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng?

    Căn cứ Điều 26 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, theo đó: 

    1. Đối với người điều khiển xe cơ giới:

    a) Phải có giấy phép lái xe quân sự phù hợp với loại xe theo quy định;

    b) Trường hợp điều khiển xe mang biển số quân sự phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước được phép sử dụng giấy phép lái xe dân sự;

    c) Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng.

    2. Đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng:

    a) Nếu chưa có giấy phép lái xe ô tô, phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

    b) Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

    c) Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

    3. Trường hợp xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong điều kiện bình thường phải thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và phải có các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ theo quy định của pháp luật.

    4. Trường hợp xe chở hàng trái phép bị tạm giữ hàng hóa, phương tiện và chuyển giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. Người điều khiển xe nếu vi phạm các quy định khi tham gia giao thông thì tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

    5. Lực lượng kiểm tra xe quân sự, kiểm soát quân sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng, kiểm tra các hoạt động của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; xe mang biển số dân sự của các doanh nghiệp Quân đội tham gia giao thông. Khi phát hiện hành vi vi phạm thì chấn chỉnh kịp thời, xử lý theo quy định của Quân đội và quy định của pháp luật.

    6. Chỉ huy cơ quan, đơn vị các cấp, chịu trách nhiệm về việc sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do cơ quan, đơn vị mình quản lý.

    Theo quy định trên thì người điều khiển xe cơ giới và xe máy chuyên dùng phải có giấy phép hoặc chứng chỉ phù hợp, chấp hành quy định pháp luật và Bộ Quốc phòng. Xe quá tải trọng, siêu trường cần tuân thủ quy định của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Quốc phòng. Xe chở hàng trái phép bị tạm giữ và xử lý theo quy định pháp luật. Lực lượng kiểm tra quân sự phối hợp với cơ quan chức năng để xử lý vi phạm, và chỉ huy các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện quản lý.

    7