16:15 - 23/07/2025

Danh sách dự án nhà ở xã hội Thái Nguyên năm 2025

Danh sách dự án nhà ở xã hội Thái Nguyên năm 2025? Chỉ tiêu nhà ở xã hội Thái Nguyên đến năm 2030 theo Quyết định 444 năm 2025 là bao nhiêu?

Mua bán Bất động sản khác tại Thái Nguyên

Xem thêm Mua bán Bất động sản khác tại Thái Nguyên

Nội dung chính

    Danh sách dự án nhà ở xã hội Thái Nguyên năm 2025

    Năm 2025, tổng số căn hộ nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên dự kiến đưa vào sử dụng là 753 căn theo các dự án đã được phê duyệt, cụ thể:

    Dự án Nhà ở xã hội Đại Thắng: 395 căn.

    Dự án Nhà ở xã hội tại phường Bách Quang, thành phố Sông Công: 290 căn.

    Dự án nhà ở công nhân và nhà ở xã hội tại phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên: 68 căn.

    Bên cạnh các dự án trên, địa phương cũng có thêm 331 căn hộ do hộ gia đình và cá nhân tự đầu tư xây dựng để cho thuê đối với các đối tượng thuộc diện chính sách nhà ở xã hội.

    Con số này được xác định dựa trên kết quả rà soát của UBND cấp xã về các công trình nhà ở do cá nhân xây dựng, chuyển đổi công năng sang hình thức cho thuê, đồng thời đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật về nhà ở.

    Ngoài ra, các cơ quan chức năng cũng hỗ trợ chủ đầu tư cá nhân về thủ tục hành chính, mẫu thiết kế tiêu chuẩn, chi phí thiết kế, cấp phép xây dựng, đăng ký kinh doanh… nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình có nhu cầu thuê nhà ở xã hội theo đúng quy định.

    Danh sách dự án nhà ở xã hội Thái Nguyên năm 2025 (Hình từ Internet)

    Chỉ tiêu nhà ở xã hội Thái Nguyên đến năm 2030 theo Quyết định 444 năm 2025 là bao nhiêu?

    Dưới đây là bảng chỉ tiêu nhà ở xã hội năm 2025 của 63 tỉnh thành (cũ) theo Quyết định 444/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ:

    Địa phương

    Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030

    Năm 2025

    Năm 2026

    Năm 2027

    Năm 2028

    Năm 2029

    Năm 2030

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Căn hộ

    Tổng

    1,062,200

    100,275

    116,347

    148,343

    172,402

    186,917

    271,161

    Hà Nội

    56,200

    4,670

    5,420

    6,400

    6,790

    7,370

    14,216

    Hồ Chí Minh

    69,700

    2,874

    6,410

    9,610

    12,820

    16,020

    19,221

    Hải Phòng

    33,500

    10,158

    3,000

    3,000

    3,000

    3,000

    6,100

    Đà Nẵng

    12,800

    1,500

    1,600

    1,500

    1,500

    1,600

    1,655

    Cần Thơ

    9,100

    1,139

    1,101

    1,194

    1,177

    1,108

    1,129

    Thừa Thiên Huế

    7,700

    1,200

    1,134

    1,197

    1,260

    1,323

    1,386

    Hà Giang

    1,500

    0

    0

    350

    360

    390

    400

    Cao Bằng

    1,500

    0

    270

    285

    300

    315

    330

    Lào Cai

    7,600

    1,980

    479

    889

    1,317

    1,606

    1,329

    Bắc Kạn

    600

    0

    0

    50

    160

    184

    206

    Lạng Sơn

    3,000

    796

    320

    338

    356

    475

    291

    Tuyên Quang

    1,500

    146

    244

    257

    271

    284

    298

    Yên Bái

    700

    248

    80

    85

    90

    95

    102

    Sơn La

    4,000

    100

    150

    200

    200

    200

    3,150

    Phú Thọ

    22,200

    1,390

    3,710

    3,915

    4,122

    4,328

    4,400

    Hưng Yên

    42,500

    1,750

    1,356

    9,800

    10,925

    10,190

    7,477

    Bắc Giang

    74,900

    5,243

    12,139

    12,814

    13,488

    13,916

    12,222

    Thái Nguyên

    24,200

    1,084

    4,161

    4,392

    4,623

    4,854

    5,086

    ..

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Như vậy, chỉ tiêu nhà ở xã hội Thái Nguyên đến năm 2030 theo Quyết định 444 năm 2025 là 5,086 căn.

    Điều kiện mua nhà ở xã hội Thái Nguyên 2025 là gì?

    Căn cứ theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 29 và Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 cần đáp ứng như sau:

    Đối tượng (1), từ (4) đến (10) mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    Thứ nhất, điều kiện về nhà ở:

    - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.

    - Chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội.

    - Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó

    - Hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu;

    Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ.

    Thứ hai, điều kiện về thu nhập:

    (i) Đối với đối tượng (5), (6), (8):

    - Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    - Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Chú ý: Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    (ii) Đối với đối tượng (5) không có hợp đồng lao động:

    - Nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng.

    - Nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

    Chú ý: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    (iii) Đối với đối tượng (2), (3), (4): Phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    (iv) Đối với đối tượng (7): Áp dụng điều kiện thu nhập như sau:

    - Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.

    - Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

    + Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng (7) thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;

    + Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng (7) có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.

    Chú ý: Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Thái Nguyên Nhà ở xã hội Thái Nguyên năm 2025 Chỉ tiêu nhà ở xã hội Thái Nguyên Điều kiện mua nhà ở xã hội Nhà ở xã hội
    1