Thứ 6, Ngày 25/10/2024
14:29 - 13/09/2024

Hệ thống cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an Nhân dân được quy định như thế nào?

Hệ thống cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được quy định ra sao? Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân ra sao?

Nội dung chính

    Hệ thống cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được quy định ra sao?

    Theo Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống hàm trong công an nhân dân như sau:

    (1) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

    - Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

    + Đại tướng;

    + Thượng tướng;

    + Trung tướng;

    + Thiếu tướng;

    - Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

    + Đại tá;

    + Thượng tá;

    + Trung tá;

    + Thiếu tá;

    - Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

    + Đại úy;

    + Thượng úy;

    + Trung úy;

    + Thiếu úy;

    - Hạ sĩ quan có 03 bậc:

    + Thượng sĩ;

    + Trung sĩ;

    + Hạ sĩ.

    (2) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

    - Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

    + Thượng tá;

    + Trung tá;

    + Thiếu tá;

    - Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

    + Đại úy;

    + Thượng úy;

    + Trung úy;

    + Thiếu úy;

    - Hạ sĩ quan có 03 bậc:

    + Thượng sĩ;

    + Trung sĩ;

    + Hạ sĩ.

    (3) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

    - Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

    + Thượng sĩ;

    + Trung sĩ;

    + Hạ sĩ;

    - Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

    + Binh nhất;

    + Binh nhì.

    Hệ thống cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an Nhân dân được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân ra sao?

    Căn cứ Điều 20 Luật Công an nhân dân 2018 quy định phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

    - Phân loại theo tính chất hoạt động, trong Công an nhân dân có:

    + Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;

    + Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;

    + Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

    - Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động.

    Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân bao gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân sẽ có các nghĩa vụ và trách nhiệm như sau:

    - Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

    - Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

    - Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

    - Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

    - Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh;

    Trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

    Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm việc gì?

    Căn cứ theo Điều 32 Luật Công an nhân dân 2018, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm những việc sau đây: 

    - Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

    - Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an nhân dân và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

    Trân trọng!