Giấy phép khai thác tài nguyên nước từ 01/7/2024 theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023 gồm mấy loại?
Nội dung chính
Giấy phép khai thác tài nguyên nước từ 01/7/2024 theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023 gồm mấy loại?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023 có 03 loại giấy phép khai thác tài nguyên nước sau:
(1) Giấy phép khai thác nước mặt;
(2) Giấy phép khai thác nước dưới đất;
(3) Giấy phép khai thác nước biển.
Hiện nay theo quy định tại Điều 15 Nghị định 02/2023/NĐ-CP:
Giấy phép tài nguyên nước
1. Giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.
2. Giấy phép tài nguyên nước có các nội dung chính sau:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;.
b) Tên, vị trí công trình thăm dò, khai thác nước;
c) Nguồn nước thăm dò, khai thác;
d) Quy mô, công suất, lưu lượng, thông số chủ yếu của công trình thăm dò, khai thác nước; mục đích sử dụng đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước;
đ) Chế độ, phương thức khai thác, sử dụng nước;
e) Thời hạn của giấy phép;
g) Các yêu cầu, điều kiện cụ thể đối với từng trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước do cơ quan cấp phép quy định nhằm mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác liên quan;
h) Quyền, nghĩa vụ của chủ giấy phép.
Có thể thấy hiện nay có 04 loại giấy phép được quy định là giấy phép tài nguyên nước trong đó có 03 loại giấy phép khai thác tài nguyên nước, bao gồm:
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.
Giấy phép khai thác tài nguyên nước từ 01/7/2024 theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2023 gồm mấy loại?
Các trường hợp nào khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải có giấy phép theo quy định hiện hành?
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải có giấy phép hiện nay như sau:
(1) Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước quy định tại các điểm a, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước 2012 mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Tài nguyên nước 2012.
(2) Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước 2012 bao gồm:
- Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước 2012;
- Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 100 m3/ngày đêm;
- Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 hoặc công trình khai thác nước mặt khác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 0,1 m3/giây;
Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 có quy mô khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản vượt quá 0,1 m3/giây hoặc có các mục đích khai thác, sử dụng nước khác có quy mô khai thác vượt quá quy định tại điểm b, điểm đ khoản 2 Điều 16 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì phải thực hiện đăng ký hoặc xin phép theo quy định tại Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.
- Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW;
- Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô không vượt quá 10.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động trên biển, đảo.
10 hành vi về tài nguyên nước bị nghiêm cấm từ 01/7/2024 theo quy định Luật Tài nguyên nước 2023?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Tài nguyên nước 2023 thì 10 hành vi về tài nguyên nước bị nghiêm cấm như sau:
(1) Đổ chất thải, rác thải, đổ hoặc làm rò rỉ các chất độc hại, xả khí thải độc hại vào nguồn nước.
(2) Xả nước thải vào nguồn nước dưới đất; xả nước thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải vào nguồn nước mặt, nước biển.
(3) Xả nước thải, đưa các chất thải vào vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
(4) Thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất trái phép.
(5) Lấn, lấp sông, suối, kênh, mương, rạch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đặt vật cản, chướng ngại vật, xây dựng công trình kiến trúc, trồng cây gây cản trở thoát lũ, lưu thông nước ở các sông, suối, hồ chứa, kênh, mương, rạch nhưng không có biện pháp khắc phục.
(6) Khai thác trái phép cát, sỏi, bùn, đất và các loại khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ, trong hành lang bảo vệ nguồn nước; khoan, đào, xây dựng nhà cửa, công trình, vật kiến trúc và các hoạt động khác trong hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt lở bờ sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ.
(7) Phá hoại các công trình bảo vệ, điều tiết, tích trữ nước, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, công trình phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
(8) Làm sai lệch thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước.
(9) Không tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
(10) Xây dựng đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước trái quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan.
Luật Tài nguyên nước 2023 có hiệu lực từ 01/7/2024 trừ khoản 3, 4 Điều 85