Điều chỉnh số lượng và cơ cấu ban thường vụ cấp xã

Điều chỉnh số lượng và cơ cấu ban thường vụ cấp xã. Cơ quan quyết định số lượng và cơ cấu ban thường vụ cấp xã là cơ quan nào?

Nội dung chính

    Điều chỉnh số lượng và cơ cấu ban thường vụ cấp xã

    Căn cứ tiểu mục 2.5 Mục 2 Kết luận 118-KL/TW năm 2025 điều chỉnh số lượng và cơ cấu ban thường vụ cấp xã nhiệm kỳ 2025 - 2030 như sau:

    Số lượng ban thường vụ cấp uỷ cấp xã từ 5 - 7 đồng chí. Định hướng cơ cấu ban thường vụ ngoài các chức danh nêu tại Chỉ thị số 35 thì bổ sung thêm chức danh phó chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã.

    Điều chỉnh số lượng và cơ cấu ban thường vụ cấp xã

    Điều chỉnh số lượng và cơ cấu ban thường vụ cấp xã (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào quyết định số lượng và cơ cấu ban thường vụ cấp xã?

    Căn cứ tiểu mục 2.5 Mục 2 Kết luận 118-KL/TW năm 2025 kết luận giao ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh xem xét, quyết định cụ thể số lượng, cơ cấu ban thường vụ cấp uỷ cấp xã bảo đảm phù hợp với tình hình, yêu cầu nhiệm vụ của địa phương.

    Tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã

    Căn cứ Điều 7, Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã như sau:

    (1) Tiêu chuẩn chung

    Tiêu chuẩn chung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

    (2) Tiêu chuẩn của chức vụ

    - Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

    - Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

    - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

    - Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

    - Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    Nhiệm vụ của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì?

    Căn cứ Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định nhiệm vụ của Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã như sau:

    (1) Bí thư Đảng ủy cấp xã

    Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ; cùng tập thể Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật trên địa bàn cấp xã và thực hiện các nhiệm vụ sau:

    - Chủ trì chỉ đạo việc xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

    - Phân công công việc các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

    - Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng và các nhiệm vụ thường xuyên của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

    - Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác;

    - Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

    - Trực tiếp chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, của cấp trên;

    - Ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

    - Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ với cơ quan Đảng cấp trên;

    - Chỉ đạo việc sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định;

    - Là đại diện của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy quyền công việc cho Phó Bí thư thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc;

    - Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Đảng ủy cấp xã theo quy định;

    - Triệu tập và chủ tọa các Hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;

    - Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    (2) Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã

    - Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và của Bí thư Đảng ủy cấp xã;

    - Giúp Bí thư Đảng ủy cấp xã chỉ đạo hoạt động của Đảng ủy cấp xã trong phạm vi được phân công; ký các văn bản khi được phân công; giải quyết các công việc của Đảng ủy cấp xã khi được Bí thư Đảng ủy cấp xã ủy nhiệm;

    - Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, cuộc họp khi được Bí thư Đảng ủy phân công; triệu tập và chủ tọa các cuộc họp định kỳ, đột xuất theo phân công của Bí thư Đảng ủy cấp xã hoặc theo quy định tại quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

    - Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Bí thư Đảng ủy hoặc theo quy định tại quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

    - Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

    saved-content
    unsaved-content
    541