Chi tiết Bảng giá đất Bình Thạnh 2024 từ ngày 31 tháng 10? Bảng giá đất Quận Bình Thạnh 31 10 2024 mới nhất thế nào?
Nội dung chính
Chi tiết Bảng giá đất Bình Thạnh 2024 từ ngày 31 tháng 10? Bảng giá đất Quận Bình Thạnh 31 10 2024 mới nhất thế nào?
Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM có Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn TPHCM.
Bảng giá đất Bình Thạnh 2024 từ ngày 31 tháng 10 (Bảng giá đất Quận Bình Thạnh 31 10 2024 mới nhất) như sau:
Xem thêm Bảng giá đất Bình Thạnh 2024 từ ngày 31 tháng 10 (Bảng giá đất Quận Bình Thạnh 31 10 2024 mới nhất): Tải về
Chi tiết Bảng giá đất Bình Thạnh 2024 từ ngày 31 tháng 10? Bảng giá đất Quận Bình Thạnh 31 10 2024 mới nhất thế nào? (Hình ảnh Internet)
Quy định điều tra, khảo sát, thu thập thông tin bảng giá đất theo vị trí giá đất như thế nào?
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về điều tra, khảo sát, thu thập thông tin như sau:
- Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
- Thu thập thông tin đầu vào theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 4 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước.
Trường hợp thông tin có cùng thời điểm phát sinh thì ưu tiên lựa chọn nguồn thông tin theo thứ tự như sau: cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Văn phòng Đăng ký đất đai; đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị, tổ chức đấu giá tài sản; sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp bất động sản; thông tin thu thập qua điều tra, khảo sát.
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất.
- Việc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP. Ngoài các nội dung điều tra, khảo sát quy định tại khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể bổ sung các thông tin khác vào phiếu điều tra để đáp ứng yêu cầu xây dựng bảng giá đất tại địa phương.
Theo Nghị định 71, quyết định giá đất cụ thể quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định việc quyết định giá đất cụ thể như sau:
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể. Hồ sơ phương án giá đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể gồm:
+ Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
+ Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;
+ Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
+ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
+ Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
- Trường hợp giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cung cấp phương án giá đất đã được tiếp thu hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 71/2024/NĐ-CP cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm lưu trữ và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại địa phương. Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định có phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể chịu trách nhiệm về áp dụng nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể đã được quy định tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP; không chịu trách nhiệm về các nội dung khác đã được cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận, quyết định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.