08:58 - 09/01/2025

Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Năm 2025 là con giáp gì?

Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Năm 2025 là con giáp gì?

Nội dung chính


    Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Năm 2025 là con giáp gì?

    Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết (Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025) như sau:

    Năm sinh

    Tuổi Âm năm 2025

    Tuổi Dương năm 2025

    1940

    86

    85

    1941

    85

    84

    1942

    84

    83

    1943

    83

    82

    1944

    82

    81

    1945

    81

    80

    1946

    80

    79

    1947

    79

    78

    1948

    78

    77

    1949

    77

    76

    1950

    76

    75

    1951

    75

    74

    1952

    74

    73

    1953

    73

    72

    1954

    72

    71

    1955

    71

    70

    1956

    70

    69

    1957

    69

    68

    1958

    68

    67

    1959

    67

    66

    1960

    66

    65

    1961

    65

    64

    1962

    64

    63

    1963

    63

    62

    1964

    62

    61

    1965

    61

    60

    1966

    60

    59

    1967

    59

    58

    1968

    58

    57

    1969

    57

    56

    1970

    56

    55

    1971

    55

    54

    1972

    54

    53

    1973

    53

    52

    1974

    52

    51

    1975

    51

    50

    1976

    50

    49

    1977

    49

    48

    1978

    48

    47

    1979

    47

    46

    1980

    46

    45

    1981

    45

    44

    1982

    44

    43

    1983

    43

    42

    1984

    42

    41

    1985

    41

    40

    1986

    40

    39

    1987

    39

    38

    1988

    38

    37

    1989

    37

    36

    1990

    36

    35

    1991

    35

    34

    1992

    34

    33

    1993

    33

    32

    1994

    32

    31

    1995

    31

    30

    1996

    30

    29

    1997

    29

    28

    1998

    28

    27

    1999

    27

    26

    2000

    26

    25

    2001

    25

    24

    2002

    24

    23

    2003

    23

    22

    2004

    22

    21

    2005

    21

    20

    2006

    20

    19

    2007

    19

    18

    2008

    18

    17

    2009

    17

    16

    2010

    16

    15

    2011

    15

    14

    2012

    14

    13

    2013

    13

    12

    2014

    12

    11

    2015

    11

    10

    2016

    10

    9

    2017

    9

    8

    2018

    8

    7

    2019

    7

    6

    2020

    6

    5

    2021

    5

    4

    2022

    4

    3

    2023

    3

    2

    2024

    2

    1

    Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết (Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025) tham khảo như trên.

    Năm 2025 là con giáp gì?

    Năm 2025 trong lịch Âm Lịch là năm Ất Tỵ, là năm của con Rắn.

    Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Năm 2025 là con giáp gì?

    Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Năm 2025 là con giáp gì? (Hình từ Internet)

    Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định thế nào?

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:

    Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

    (1) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

    (2) Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại (1) được thực hiện theo bảng dưới đây:

    Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

    Quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ra sao?

    Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:

    Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

    (1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

    (i) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

    (ii) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    (iii) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

    (iv) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại (ii) từ đủ 15 năm trở lên.

    (2) Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại (1) được thực hiện theo bảng dưới đây:

    Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

    Tuổi người chưa thành niên được quy định thế nào?

    Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

    Người chưa thành niên
    1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
    2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
    3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
    4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

    Như vậy, tuổi người chưa thành niên được quy định như sau:

    - Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.

    - Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.

    - Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

    - Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

    619
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ