Bảng lương viên chức mới nhất 2025
Nội dung chính
Theo Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 quy định chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
Đồng thời, theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP mức lương cơ sở của viên chức năm 2025 là 2.340.000 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương viên chức mới nhất 2025.
Bảng lương viên chức A3 mới nhất năm 2025
Căn cứ bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định bảng lương viên chức A3 mới nhất năm 2025 như sau:
*Nhóm 1 (A3.1)
Hệ số lương | Mức lương |
6,2 | 14.508.000 VNĐ |
6,56 | 15.350.400 VNĐ |
6,92 | 16.192.800 VNĐ |
7,28 | 17.035.200 VNĐ |
7,64 | 17.877.600 VNĐ |
8,00 | 18.720.000 VNĐ |
* Nhóm 2 (A3.2)
Hệ số lương | Mức lương |
5,75 | 13.455.000 VNĐ |
6,11 | 14.297.400 VNĐ |
6,47 | 15.139.800 VNĐ |
6,83 | 15.982.200 VNĐ |
7,19 | 16.824.600 VNĐ |
7,55 | 17.667.000 VNĐ |
Bảng lương viên chức A2 mới nhất 2025
Căn cứ bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định bảng lương viên chức A2 mới nhất năm 2025 như sau:
*Nhóm 1 (A2.1)
Hệ số lương | Mức lương |
4,40 | 10.296.000 VNĐ |
4,74 | 11.091.600 VNĐ |
5,08 | 11.887.200 VNĐ |
5,42 | 12.682.800 VNĐ |
5,76 | 13.478.400 VNĐ |
6,10 | 14.274.000 VNĐ |
6,44 | 15.069.600 VNĐ |
6,78 | 15.865.200 VNĐ |
*Nhóm 2 (A2.2)
Hệ số lương | Mức lương |
4,00 | 9.360.000 VNĐ |
4,34 | 10.155.600 VNĐ |
4,68 | 10.951.200 VNĐ |
5,02 | 11.746.800 VNĐ |
5,36 | 12.542.400 VNĐ |
5,70 | 13.338.000 VNĐ |
6,04 | 14.133.600 VNĐ |
6,38 | 14.929.200 VNĐ |
Bảng lương viên chức A1 mới nhất 2025
Căn cứ bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định bảng lương viên chức A1 mới nhất năm 2025 như sau:
Hệ số lương | Mức lương |
2,34 | 5.475.600 VNĐ |
2,67 | 6.247.800 VNĐ |
3,00 | 7.020.000 VNĐ |
3,33 | 7.792.200 VNĐ |
3,66 | 8.564.400 VNĐ |
3,99 | 9.336.600 VNĐ |
4,32 | 10.108.800 VNĐ |
4,65 | 10.881.000 VNĐ |
4,98 | 11.653.200 VNĐ |
Bảng lương viên chức A0 mới nhất 2025
Căn cứ bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định bảng lương viên chức A0 mới nhất năm 2025 như sau:
Hệ số lương | Mức lương |
2,10 | 4.914.000 VNĐ |
2,41 | 5.639.400 VNĐ |
2,72 | 6.364.800 VNĐ |
3,03 | 7.090.200 VNĐ |
3,34 | 7.815.600 VNĐ |
3,65 | 8.541.000 VNĐ |
3,96 | 9.266.400 VNĐ |
4,27 | 9.991.800 VNĐ |
4,58 | 10.717.200 VNĐ |
4,89 | 11.442.600 VNĐ |
Bảng lương viên chức B mới nhất 2025
Căn cứ bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định bảng lương viên chức B mới nhất năm 2025 như sau:
Hệ số lương | Mức lương |
1,86 | 4.352.400 VNĐ |
2,06 | 4.820.400 VNĐ |
2,26 | 5.288.400 VNĐ |
2,46 | 5.756.400 VNĐ |
2,66 | 6.224.400 VNĐ |
2,86 | 6.692.400 VNĐ |
3,06 | 7.160.400 VNĐ |
3,26 | 7.628.400 VNĐ |
3,46 | 8.096.400 VNĐ |
3,66 | 8.564.400 VNĐ |
3,86 | 9.032.400 VNĐ |
4,06 | 9.500.400 VNĐ |
Bảng lương viên chức C mới nhất 2025
Căn cứ bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định bảng lương viên chức C mới nhất năm 2025 như sau:
*Nhóm 1 (C1)
Hệ số lương | Mức lương |
1,65 | 3.861.000 VNĐ |
1,83 | 4.282.200 VNĐ |
2,01 | 4.703.400 VNĐ |
2,19 | 5.124.600 VNĐ |
2,37 | 5.545.800 VNĐ |
2,55 | 5.967.000 VNĐ |
2,73 | 6.388.200 VNĐ |
2,91 | 6.809.400 VNĐ |
3,09 | 7.230.600 VNĐ |
3,27 | 7.651.800 VNĐ |
3,45 | 8.073.000 VNĐ |
3,63 | 8.494.200 VNĐ |
*Nhóm 2: Nhân viên nhà xác (C2)
Hệ số lương | Mức lương |
2,00 | 4.680.000 VNĐ |
2,18 | 5.101.200 VNĐ |
2,36 | 5.522.400 VNĐ |
2,54 | 5.943.600 VNĐ |
2,72 | 6.364.800 VNĐ |
2,90 | 6.786.000 VNĐ |
3,08 | 7.207.200 VNĐ |
3,26 | 7.628.400 VNĐ |
3,44 | 8.049.600 VNĐ |
3,62 | 8.470.800 VNĐ |
3,80 | 8.892.000 VNĐ |
3,98 | 9.313.200 VNĐ |
*Nhóm 3: Y công (C3)
Hệ số lương | Mức lương |
1,50 | 3.510.000 VNĐ |
1,68 | 3.931.200 VNĐ |
1,86 | 4.352.400 VNĐ |
2,04 | 4.773.600 VNĐ |
2,22 | 5.194.800 VNĐ |
2,40 | 5.616.000 VNĐ |
2,58 | 6.037.200 VNĐ |
2,76 | 6.458.400 VNĐ |
2,94 | 6.879.600 VNĐ |
3,12 | 7.300.800 VNĐ |
3,30 | 7.722.000 VNĐ |
3,48 | 8.143.200 VNĐ |
Viên chức có những quyền nào về hoạt động nghề nghiệp và nghỉ ngơi?
Căn cứ theo Điều 11 Luật Viên chức 2010 và Điều 13 Luật Viên chức 2010 quy định quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp và nghỉ ngơi như sau:
(1) Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
- Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.
- Được cung cấp thông tin liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
- Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
- Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật.
- Được hưởng các quyền khác về hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
(2) Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
- Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
- Viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để nghỉ một lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đối với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo quy định của pháp luật.
- Được nghỉ không hưởng lương trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.